A. Chương trình nghiên cứu và triển khai ứng dụng các công nghệ trọng điểm |
I. Công nghệ sinh học (CNSH) |
1 |
Đề tài: “Chương trình CNSH giai đoạn 2007-2015 và tầm nhìn tới 2020” |
- Xác định nhiệm vụ trung tâm CNSH vùng.
- Trở thành trung tâm CNSH của vùng ĐBSCL vào năm 2010 |
Chương trình CNSH được UBND phê duyệt |
Trong nông nghiệp (Bảo quản và chế biến nông sản) |
2 |
Đề tài: “Xây dựng quy trình bảo quản một số loại rau bằng chế phẩm sinh hóa” |
Kéo dài thời gian bảo quản rau, giảm tỷ lệ hư hỏng, an toàn cho sức khỏe |
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Trong xử lý môi trường |
3 |
|
Hệ thống xử lý rác tiến tiến, thay thế công nghệ ngoại nhập, phù hợp với điều kiện ĐBSCL. |
|
Trong y tế |
4 |
Đề tài: “Ứng dụng kỹ thuật PCR phát hiện vi trùng lao” |
Phát hiện sớm vi trùng M.tuberculosis bằng phương pháp khuyếch đại gen. |
Xác định giá trị của việc ứng dụng quy trình chẩn đoán nhanh bệnh lao bằng kỹ thuật PCR. |
5 |
|
Phát hiện sớm virus Dengue bằng kỹ thuật Multiplex RT-PCR. |
- Xác định giá trị thực tiễn của kỹ thuật Multiplex RT-PCR
- Xác định tuýp huyết thanh gây bệnh sốt Dengue và số xuất huyết Dengue . |
II. Môi trường tài nguyên |
6 |
Đề tài: “Đánh giá nguồn lợi thủy sản ở các thủy vực thuộc Tp.Cần Thơ” |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn lợi thủy sản ở TP.Cần Thơ. Đề xuất các biện pháp bảo tồn, tái tạo các loài có nguy cơ cạn kiệt. |
- Số loài thủy sản hiện có ở TPCT. Có kế hoạch nghiên cứu bảo tồn và tái tạo các loài có nguy cơ cạn kiệt..
- Cơ sở dữ liệu thủy sản quản lý trên máy tính. |
7 |
|
Đưa ra các luận cứ khoa học làm cơ sở cho các giải pháp phòng chống ngập. |
- Báo cáo khoa học luận cứ cho các giải pháp phòng chống ngập.
- Đĩa CD về dữ liệu. |
III. Công nghệ thông tin |
8 |
Dự án: “Hệ thống thông tin địa lý (GIS) về kết cấu hạ tầng kỹ thuật của TP. Cần Thơ” |
Bộ dữ liệu điện tử thống nhất cho cơ sở hạ tầng (điện , điện thoại, ống nước, đường…) của TP. Cần Thơ. Phục vụ quản lý hạ tầng. |
Cơ sở dữ liệu và bản đồ điện tử quản lý cơ sở hạ tầng. |
9 |
Dự án “Hệ thống thông tin nghiệp vụ của Công an thành phố Cần Thơ” |
Xây dựng mô hình để tích hợp các phân hệ thống nhất. |
- Các CSDL phục vụ công tác quản lý của CATP Cần Thơ.
- Các phần mềm dùng chung của đề án 112 được tích hợp vào hệ thống.
- Các công cụ bổ sung cho các phòng nghiệp vụ.
- Các giải pháp, chính sách bảo mật và an ninh mạng. |
10 |
Dự án: “Ứng dụng mã nguồn mở trong công tác văn phòng” |
Giảm sự phụ thuộc vào Microsof về bản quyền.Từng bước thay thế phần mềm thương mại . |
- Hệ điều hành.
- Phần mềm văn phòng. |
11 |
|
Xây dựng phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học, công nghệ và công nghệ của thành phố Cần Thơ. |
- Phần mềm chuyên dụng để quản lý đề tài, dự án.
- Phần mềm chuyên dụng để quản lý công nghệ. |
IV. Công nghệ cơ khí-chế tạo |
12 |
Dự án SXTN: “Ứng dụng công nghệ plasma tăng độ cứng bề mặt kim loại” |
Ứng dụng công nghệ thấm than và nitơ thể khí để tăng độ cứng bề mặt kim loại. |
- Chi tiết máy sau khi xử lý qua công nghệ nhiệt luyện này sẽ đạt độ cứng từ 60HRC trở lên.
- Mỗi mẻ thấm của thiết bị từ 200 kg đến 300 kg sản phẩm. |
13 |
Dự án SXTN: “Đổi mới công nghệ sản xuất gạch tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường” |
Tiết kiệm năng lượng nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường. Thay thế các cơ sơ sản xuất theo kiểu thủ công truyền thống. |
Quy trình công nghệ sản xuất gạch công suất cao, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
|
B. CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KH&CN VÀO SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG |
Triển khai ứng dụng |
14 |
Đề tài: “Nghiên cứu nuôi tôm càng xanh thương phẩm từ tôm bột ương ở các độ mặn khác nhau” |
Xác định chất lượng con giống được nuôi trong môi trường nhân tạo ở các độ mặn khác nhau. |
Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng giống. |
15 |
Dự án: “Xây dựng mô hình sản xuất gà thả vườn an toàn dịch bệnh” |
Tìm biện pháp quản lý dịch bệnh tổng hợp đối với bệnh cúm gia cầm trên gà thả vườn . |
- Đưa ra mô hình gồm các quy trình sản xuất gà thả vườn sạch đối với bệnh cúm gia.
- Sản phẩm được thú y công nhận. |
16 |
Dự án: “Xây dựng quy trình phòng trừ bệnh Đạo Ôn bằng biện pháp tổng hợp” |
- Xây dựng quy trình phòng trừ bệnh đạo ôn bằng biện pháp sinh học.
- Giảm chi phí sản xuất và ô nhiễm môi trường. |
- Quy trình phòng trừ
- Tăng lợi nhuận 15-20% trong sản xuất lúa.
- Tăng cường kỹ năng quản lý bệnh Đạo ôn cho 70-80% nông dân tại các vùng sản xuất lúa chất lượng cao |
17 |
Đề tài: “Nghiên cứu và tuyển chọn cây gấc (Momordica cochinchinensis) cao sản” |
- Tuyển chọn được giống gấc.
- Tạo nguyên liệu chất lượng cao .cho năng suất trái cao, phẩm chất trái tốt (tỷ lệ cơm/vỏ cao, hàm lượng lycopene, beta-carotene, và vitamin A cao); |
Quy trình nhân giống cây gấc |
Công nghệ chế biến |
18 |
Dự án SXTN: “Sản xuất thử nghiệm ba loại rượu mùi chất lượng cao” |
Tạo ra sản phẩm mới của thành phố Cần Thơ. Sản xuẩt thử nghiệm ba loại rượu mùi cao cấp có nồng độ cồn từ 39,5% (vol.) đến 74% (vol.). |
Các loại rượu đưa vào sản xuất thử nghiệm . Công suất vào giai đoạn cuối của đề án: 3.000 lít/tháng.đạt tiêu chuẩn chất lượng lương thực, thực phẩm của Bộ Y tế qui định gồm:
1. Rượu tên “Rượu Đế TD” có nồng độ cồn 39,5% (vol.).
2. Rượu “Anise TD” có nồng độ cồn 42% (vol.) 3. Rượu Absinthe TD” có nồng độ cồn 74% (vol.) . |