A. Chương trình nghiên cỨu và triỂn
khai Ứng dỤng các công nghỆ trỌng điỂm
|
I. Lĩnh vực Công nghiệp- Xây dựng
|
1.
|
Giải
pháp kỹ thuật gia cường nâng cao khả năng chịu lực nhà ở và các công trình
xây dựng nông thôn trong vùng chịu nhiều ảnh hưởng lốc xoáy.
|
- Hiện trạng đặc điểm của lốc xoáy và thời điểm xuất
hiện. Các giải pháp kỹ thuật xây dựng nhà ở trong vùng chịu ảnh hưởng.
- Giải pháp kỹ thuật hợp lý từ quy hoạch, kiến trúc,
kết cấu, vật liệu và sử dụng để hạn chế những rủi ro trong mùa gió bão, lốc
xoáy.
|
- Báo cáo đặc điểm của lốc xoáy và thời điểm xuất
hiện.
- Giải pháp kỹ thuật hợp lý và bản vẽ kỹ thuật hướng
dẫn cụ thể trong gia cố và xây dựng nhà ở và các công trình xây dựng nông
thôn trong vùng.
|
Đề
tài
Giao
Viện Quy hoạch Kiến trúc Cần Thơ thực hiện
|
2.
|
Lập bản đồ địa chất nền một số khu vực trọng điểm
tại thành phố Cần Thơ.
|
Xác định sự phân bố các
vùng địa chất, và khả năng chịu lực của đất nền nhằm phục vụ cho công tác qui
hoạch, xây dựng công trình trên mặt đất và qui hoạch không gian cho các công
trình ngầm
|
Ba loại bản đồ để phục vụ xây dựng và đầu tư xây
dựng gồm:
- Bản đồ cao độ.
- Bản đồ địa chất công trình.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
3.
|
Nghiên
cứu lộ trình và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ sau hai năm Việt Nam gia nhập WTO và sau thời kỳ khủng khoảng kinh tế thế giới
|
- Làm rõ những tác động đến năng lực cạnh tranh tại
các doanh nghiệp thành phố Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập WTO và sau thời kỳ
khủng khoảng kinh tế thế giới.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập
WTO và sau thời kỳ khủng khoảng kinh tế thế giới.
- Xây dựng lộ trình nâng cao năng lực cạnh tranh các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ 2011-2015, 2016 –
2020 trong đó chủ yếu là giai đoạn từ 2010- 2015.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thành phố Cần Thơ từ 2011-2015,
2016 - 2020.
|
- Báo cáo về thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ trên các phương diện.
- Báo cáo lộ trình nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập
WTO và sau thời kỳ khủng khoảng kinh tế
thế giới.
- Các kiến nghị với các cấp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng
cao năng lực cạnh tranh.
-
Báo cáo nhóm các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ thành phố Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập WTO và sau thời kỳ
khủng khoảng kinh tế thế giới.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
II. Lĩnh vực công nghệ sinh học
|
4.
|
Nghiên cứu tạo vắc-xin phòng bệnh mủ gan
trên cá tra (Pangasianodon hypophthamus)
nuôi tại Cần Thơ và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long.
|
-
Nghiên cứu đáp ứng miễn dịch đặc hiệu của cá tra (Pangasianodon hypophthamus) đối
với các yếu tố gây bệnh ở vi khuẩn E.ictaluri.
- Nghiên cứu qui trình
phòng bệnh mủ gan bằng vacxin và ứng dụng trong
việc nuôi cá tra ở TP. Cần Thơ và các
tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long đạt hiệu quả. Góp phần giải quyết trong phòng
bệnh cho cá tra. Đáp ứng quy trình nuôi sạch.
|
- Hiệu lực để phòng bệnh mủ gan ở cá tra do vi khuẩn
E. ictaluri gây ra.
- Phương pháp gây miễn dịch hiệu quả nhất của
vắc-xin.
- Mức độ bảo hộ của vắc-xin ở cá tra nuôi trong ao
đối với bệnh mủ gan.
- Qui trình sản xuất
vắc-xin phòng bệnh mủ gan ở cá tra.
|
Đề
tài
Giao
Chi cục Thú y Cần Thơ thực hiện
|
5.
|
Chuyển giao quy trình nuôi cấy nấm trừ côn trùng hại
cây trồng tại nông hộ và xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm MA (Metarhizium
anisopliae) trong quản lý sâu hại lúa tại thành phố Cần Thơ
|
Chuyển giao quy trình
nuôi cấy nấm trừ côn trùng hại cây trồng tại nông hộ và xây dựng mô hình ứng
dụng chế phẩm MA trong quản lý sâu hại lúa tại thành phố Cần Thơ.
|
- Quy trình
nuôi cấy nấm trừ côn trùng hại lúa và quy trình sử dụng chế phẩm MA (Metarhizium anisopliae) trong
quản lý rầy nâu hại lúa.
- Hình
thành 10 nhóm nông dân (mỗi nhóm 10 nông dân) tự nuối cây nấm trừ côn
trùng hại cây trồng tại nông hộ.
- Cung cấp chế phẩm cho nông dân quanh vùng (500
ha/vụ) triển khai đề tài.
|
Dự
án KHCN
Tuyển
chọn
|
B. CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KH&CN VÀO SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG
|
I. Lĩnh vực phục vụ giáo dục, y tế,
văn hóa
|
6.
|
Tình hình viêm tai giữa
thanh dịch (VTGTD) và các yếu tố liên quan ở trẻ lứa tuổi mẫu
giáo tại các trường mẫu giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
-
Mục tiêu tổng quát :
Xác
định tỷ lệ hiện mắc và khảo sát các yếu tố liên quan trong viêm tai giữa
thanh dịch ở trẻ mẫu giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
-
Mục tiêu cụ thể :
+ Xác định tỉ lệ viêm tai giữa thanh dịch ở
trẻ mẫu giáo.
+ Xác định tỉ lệ các yếu tố liên quan trong
viêm tai giữa thanh dịch ở trẻ mẫu giáo.
+ Đề xuất những biện pháp làm giảm VTGTD hoặc
hướng điều trị đối với những trẻ bị VTGTD.
|
- Các số liệu điều tra
về tỉ lệ viêm tai giữa thanh dịch (VTGTD) ở trẻ trong độ tuổi mẫu giáo tại
các trường mẫu giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ .
- Bảng phân tích số
liệu xác định các yếu tố nguy cơ gây viêm tai giữa thanh dịch.
- Máy đo nhĩ lượng đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật Châu Âu.
|
Đề
tài
Giao
Bệnh viện Tai - Mũi -Họng Cần Thơ
thực hiện
|
7.
|
Nghiên cứu
điều tra bảo tồn tài nguyên nguồn cây thuốc nam bản địa của Cần Thơ
|
- Xác định tập đoàn cây thuốc có tại Cần Thơ (đại
diện cho đồng bằng sông Cửu Long).
- Định danh chính xác tên khoa học, tên dân gian .
- Bảo tồn, nhân giống và phát triển các giống cây
thuốc quý
|
- Bộ
sách “Các loài cây thuốc nam bản địa Cần Thơ” bao gồm các nội dung: Danh mục
các cây thuốc có ở Cần Thơ, mẫu hình
cây thuốc. Kỹ thuật trồng, nhân giống gen cây thuốc quý, thu hái, dược tính,
công dụng…
- Bộ
sưu tập mẫu nguồn gen lưu trữ các gống cây thuốc nam quý của Cần Thơ.
- Đề xuất khu bảo tồn và nhân giống cây thuốc nam
quý của Cần Thơ.
|
Đề tài
Giao
Bệnh viện Y học Cổ truyền Cần Thơ
thực
hiện
|
8.
|
|
-
Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của ung thư biểu mô tế bào gan.
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp tiêm Ethanol tuyệt đối trực tiếp
vào khối u dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị ung thư biểu mô tế bào
gan.
- Xây dựng qui trình kỹ thuật, chỉ định, chống chỉ
định tiêm Ethanol tuyệt đối dưới hướng dẫn của siêu âm trực tiếp vào khối u
trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan.
|
-
Xác định được một số yếu tố nguy cơ chính của ung thư biểu mô tế bào gan.
-
Xác định được hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp
tiêm Ethanol tuyệt đối: thời gian sống, chất lượng các thay đổi về lâm sàng
và cận lâm sàng sau điều trị.
|
Đề tài
Tuyển
chọn
|
9.
|
Nghiên cứu chế tạo các hạt nano từ tính có đính các
kháng thể trên bề mặt để chẩn đoán sớm
và chính xác bệnh ung thư gan.
|
Đề xuất phương pháp mới phát hiện sớm và chính xác
căn bệnh ung thư gan bằng các hạt nano siêu thuận từ với các lớp kháng thể
ung thư cổ tử cung.
|
- Tạo ra hạt nano siêu thuận từ
- Hạt nano được phủ các lớp polymer và đính các
kháng thể.
- Đề xuất phương pháp mới
phát hiện sớm và chính xác bệnh ung thư gan.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
10.
|
Ứng dụng phương pháp thắt vòng cao su
qua nội soi trong điều trị xuất huyết tiêu hóa cấp và dự phòng thứ phát ở
những bệnh nhân dãn vỡ tĩnh mạch thực quản do xơ gan.
|
-
Đánh giá hiệu quả của thắt vòng cao su trong xuất huyết tiêu hóa cấp ở bệnh nhân
dãn vỡ tĩnh mạch thực quản do xơ gan.
- Đánh giá hiệu quả của thắt vòng cao su trong dự phòng
thứ phát ở bệnh nhân xơ gan.
|
- Đề xuất các giải pháp áp dụng tại các
bệnh viện trong khu vực nhằm giải
quyết cấp cứu xuất huyết tiêu hóa do dãn vỡ tĩnh mạch thực quản đặc biệt
những trường hợp chảy máu tái phát .
- Phác đồ điều trị bệnh.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
11.
|
Tỉ lệ nhiễm HPV (Human Papilloma Virus)
phát hiện bằng kỹ thuật PCR (polymerase chain reaction) ở bệnh nhân
khám phụ khoa tại Cần Thơ.
|
-
Đánh giá tình hình nhiễm HPV ở bệnh nhân khám phụ khoa tại Cần Thơ.
- Xác định tỉ lệ nhiễm HPV (type) ở bệnh nhân
khám phụ khoa bằng kỹ thuật PCR.
-
Xác định tỉ lệ bệnh thông qua Pap’s và soi cổ tử cung ở bệnh nhân
HPV (+)
- Xác định
yếu tố nguy cơ nhiễm HPV
|
- Cung cấp số liệu khoa học về các
yếu tố liên quan (tuổi, nghề nghiệp…) với tỉ lệ nhiễm HPV.
- Đề xuất các giải pháp áp dụng điều
trị sớm và dự phòng (vaccine) nhằm giảm tỉ lệ ung thư cổ cung.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
12.
|
Khảo sát nhiễm khuẩn
bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
|
- Xác định tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện : Nhiễm khuẩn
tiết niệu; Nhiễm khuẩn vết mổ; Nhiễm khuẩn phế quản – phổi và nhiễm khuẩn
huyết trên các bệnh nhân điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
- Định danh các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện
và tình trạng đáp ứng kháng sinh thường sử dụng.
- Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn
bệnh viện.
|
- Danh mục vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Đề xuất một số giải pháp sử dụng kháng sinh phù
hợp.
- Đề xuất một số giải pháp làm giảm nguy cơ nhiễm
khuẩn bệnh viện.
|
Đề
tài
Giao
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
thực
hiện
|
|
13.
|
Đánh giá tải
lượng chất ô nhiễm của mô hình nuôi thâm canh cá tra và cá trê lai tại Thành
Phố Cần Thơ.
|
-
Phân tích, đánh giá và xác định tải lượng chất ô nhiễm chủ yếu: chất hữu cơ,
đạm tổng số và lân tổng số của mô hình nuôi thâm canh cá tra và cá trê lai
tại Thành phố Cần Thơ.
-
Xác định tải lượng ô nhiễm đối với vòng đời cá tra và cá trê.
- Đề xuất biện pháp quản lý đồng bộ nhằm hạn chế ô
nhiễm môi trường do nuôi thâm canh phù hợp với mỗi mô hình
|
- Bộ
số liệu về tải lượng ô nhiễm của 2 mô hình nuôi: Đánh giá tải lượng ô
nhiễm/chu kỳ nuôi, tải lượng ô nhiễm/đơn vị sản phẩm nuôi thâm canh. Và Lượng
ô nhiễm nằm trong bùn đáy ao.
- Bản báo cáo đánh giá lượng chất ô nhiễm và mức độ
ô nhiễm đối với thủy vực lân cận của 2 mô hình.
|
Đề tài
Tuyển
chọn
|
|
Ứng dụng cơ
chế phát triển sạch ở các nông hộ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng
nông sản, tạo luận cứ khoa học cho việc tính toán việc bán quyền phát thả khí
gây hiệu ứng nhà kính.
|
- Đề
xuất hai mô hình sản xuất nông nghiệp sử dụng ít năng lượng hơn gồm mô hình
Vườn – Ao - Chuồng (VAC) và Vườn –Ao - Chuồng- Biogas (VACB). Nhằm giảm được
phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, nâng cao được hiệu quả sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm qua việc giảm dư lượng thuốc trừ sâu và phân bón
(tăng thu nhập cho người dân).
- Đề
xuất các giải pháp tái sử dụng các chất thải trong sản xuất (chăn nuôi, trồng
trọt) giảm được lượng phát thải CH4 vào môi trường, tạo ra các sản phẩm phục
vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp (năng lượng, phân bón), giảm ô nhiễm
môi trường.
- Đánh giá tổng lượng phát thải
được cắt giảm của từng mô hình tạo cơ sở tính toán để thương thảo với các
nước công nghiệp để bán quyền phát thải theo cơ chế phát triển sạch..
|
- Bộ số liệu phân tích kinh tế cũng như về lượng
phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính của các mô hình.
- Các giải pháp tính toán về tổng lượng phát
thải có thể cắt giảm được theo tỉ lệ nông hộ áp dụng mô hình.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
|
Nâng cao nhận
thức cộng đồng về bảo vệ môi trường trên địa bàn quận Ninh Kiều thành phố Cần
Thơ.
|
-
Tìm biện pháp phù hợp về bảo vệ môi trường có sự tham gia của chính quyền địa phương và Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giúp nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư về
bảo vệ môi trường.
- Xây dựng và đề xuất áp dụng một
số mô hình bảo vệ môi trường có hiệu quả tại thành phố Cần Thơ.
|
- Mô
hình về bảo vệ môi trường có hiệu quả phục vụ phát triển bền vững.
-
Các giải pháp đề xuất nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư về bảo vệ môi
trường.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
|
Nghiên
cứu xác định những vấn đề thành phố Cần Thơ cần thực hiện liên quan đến biến đổi khí hậu
toàn cầu.
|
- Trên cơ sở dự kiến kịch
bản của biến đổi khí hậu quốc gia, thành phố Cần Thơ đề ra những giải pháp cụ
thể tương ứng từng lĩnh vực mà biến đổi khí hậu tác động đến. Biện pháp xây
dựng những khu vực phòng tránh.
- Dự kiến các kịch bản, các tình huống và
cách ứng xử trong hiện tại, tương lai để thích ứng và hạn chế tác hại.
|
- Đề xuất danh mục chương trình hành động cho thành
phố Cần Thơ thích ứng với biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Phần mềm dự báo tương
ứng với kịch bản dự kiến.
- Các loại bản đồ liên quan chính như bản đồ
thiên tai, bản đồ điểm an toàn, bản đồ hướng dẫn người đi đường...
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
|
Đánh
giá khả năng thích ứng của cư dân Cần Thơ trong quá trình chuyển sang đô thị
loại I.
|
- Đánh giá thực trạng tác động của quá trình đô thị
hóa đối với dân cư đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Phân tích, làm rõ
những tác động tích cực, ảnh hưởng tiêu cực và những nguyên nhân chủ yếu...)
-
Vận dụng các chủ trương chính sách của TW, địa phương và những đề xuất hỗ trợ
cần thiết tham mưu lãnh đạo thành phố Cần Thơ ban hành các cơ chế chính sách,
xây dựng hỗ trợ, vận động, khuyến khích... tăng cường năng lực cá nhân, hộ
gia đình tạo điều kiện để thích ứng tốt và cải thiện chất lượng cuộc sống cho
dân cư đô thị với quá trình đô thị hóa.
|
Báo cáo phân tích thực trạng tác động của quá trình
đô thị hóa đối với dân cư đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Phân tích,
làm rõ những tác động tích cực, ảnh hưởng tiêu cực và những nguyên nhân chủ
yếu.., giải pháp khả thi, chương trình cụ thể) nhằm tăng cường khả năng thích
ứng của cư dân thành phố Cần Thơ đối với môi trường đô thị.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
|
Xây dựng mô hình quan
trắc và kiểm soát chất lượng nước khu công nghiệp thành phố Cần Thơ
|
- Giám sát chất lượng môi trường nước, nâng cao hiệu quả quan trắc và quản lý chất thải
trong năm
tại khu công nghiệp theo thời gian và không gian.
- Nắm chắc
tình hình chất lượng môi trường nước tại thời điểm quan sát. Xác định rõ vào điểm cụ
thể quản lý trực tuyến khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Kiểm tra trực quan công tác xử lý nước thải tại
các đơn vị xả thải.
|
-
Phần mềm quản lý mạng quan trắc có thể mở rộng thêm (số lượng vị trí, chỉ
tiêu quan trắc…).
- Hệ
thiết bị đầu vào và đầu cuối cho một điểm quan trắc nước thải và một trạm
theo dõi trung tâm đang hoạt động truyền tải số liệu và hình ảnh tốt phục vụ
cho công tác quản lý môi trường, đạt các yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn môi
trường.
- Hệ
thống các chỉ tiêu quản lý (pH, COD, N tổng số, P tổng số…).
- Mô
hình quản lý hoàn chỉnh.
|
Đề
tài
Giao
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Cần Thơ
thực
hiện
|
III. Lĩnh vực phục vụ kinh tế - xã hội
|
19.
|
Xây dựng mô hình cung ứng dịch vụ Khoa học và Công
nghệ trên địa bàn nông thôn tại thành phố Cần Thơ.
|
-
Đánh giá hiện trạng mô hình cung ứng các dịch vụ Khoa học và Công nghệ có khả
năng duy trì và nhân rộng tại khu vực nông thôn.
- Bước đầu hình
thành thị trường Cung – Cầu các dịch vụ Khoa học và Công nghệ tại khu vực
nông thôn, góp phần rút ngắn khoảng cách giữa nghiên cứu và ứng dụng
|
-
Báo cáo hiện trạng nhu cầu dịch vụ KHCN tại các địa phương tiến hành điều
tra.
-
Xây dựng mô hình mạng lưới cung ứng dịch vụ KHCN phục vụ sản xuất và kinh
doanh ở nông thôn.
-
Một số dịch vụ chính (điểm tra cứu và cung cấp thông tin KHCN, nhóm chuyên
gia cố vấn kỹ thuật, các điểm thực nghiệm ứng dụng công nghệ mới hiệu quả,
dịch vụ kỹ thuật sửa chữa máy móc thiết bị …) theo mô hình xã hội hóa và làm
cơ sở nhân rộng.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
20.
|
Nghiên cứu giải quyết những khó khăn trong giải
phóng mặt bằng khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn TP.Cần Thơ.
|
-
Phân tích những vấn đề khó khăn, vướng mắc trong giải phóng mặt bằng, và đánh
giá lợi ích của người dân trong công tác bồi hoàn tái định cư.
- Đề xuất những giải pháp khả thi trong giải phóng
mặt bằng.
|
-
Báo cáo phân tích những khó khăn trong giải phóng mặt bằng và lợi ích của
người dân trong công tác bồi hoàn tái định cư.
- Những giải pháp khả thi trong giải phóng mặt bằng.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
21.
|
Hoàn thiện môi
trường đầu tư để tăng thu hút vốn đầu tư trực tiếp (FDI) vào thành phố Cần
Thơ.
|
-
Đánh giá hiện trạng đầu tư
trực tiếp (FDI).
- Xây dựng hệ thống giải pháp khả thi thu hút vốn đầu tư trực tiếp
(FDI).
|
-
Báo cáo hiện trạng đầu tư
trực tiếp (FDI).
- Báo cáo những giải pháp khả thi thu hút vốn đầu tư trực tiếp
(FDI).
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
22.
|
Xây dựng mô hình đối ngoại nhân dân trong thời kỳ
đổi mới tại thành phố Cần Thơ
|
- Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động trong
công tác đối ngoại nhân dân tại thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng mô hình công tác đối ngoại nhân nhân
trong thời kỳ đổi mới.
|
- Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động trong
công tác đối ngoại nhân dân tại thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng mô hình công tác đối ngoại nhân nhân
trong thời kỳ đổi mới.
|
Đề
tài
Giao
cho Hội Hữu nghị Cần Thơ
thực
hiện
|
23.
|
Vai trò cộng
đồng trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và sơ cấp cứu nạn
nhân bị tai nạn giao thông trên địa bàn thành phố CầnThơ.
|
-
Giảm tình hình tai nạn giao thông (TNGT), tăng cường hệ thống sơ cấp cứu, vận
chuyển người bị TNGT trên địa bàn thành phố Cần Thơ và nghiên cứu các yếu tố
có liên quan.
- Nâng cao ý thức cộng đồng dân cư trong việc chấp
hành luật lệ giao thông đường bộ và sơ cấp cứu người bị tai nạn giao thông
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Tìm ra hệ thống biện pháp khả thi để phát huy tính
chủ động, tích cực nâng cao hiệu quả vai trò cộng đồng, những cơ chế vận động
và quản lý của chính quyền cơ sở.
|
-
Thiết lập được hệ thống sơ cấp cứu, vận chuyển người bị TNGT trên địa bàn TP
Cần Thơ đến cơ sở y tế gần nhất.
- Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao vai
trò cộng đồng trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và sơ
cấp cứu người bị tai nạn giao thông trên địa bàn TP Cần Thơ.
|
Đề
tài
Giao
cho Công an thành phố Cần Thơ
thực
hiện
|
24.
|
Nghiên cứu nâng cao chất lượng du lịch trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
|
-
Đánh giá chất lượng, tài nguyên và cơ sở hạ tầng du lịch thành phố.
-
Xác định, nhận dạng được tính thống nhất, liên kết, độc đáo của du lịch thành
phố.
- Đề xuất giải pháp phát triển tiềm năng và chất
lượng du lịch.
|
-
Báo cáo đánh giá chất lượng, tài nguyên và cơ sở hạ tầng du lịch thành phố.
-
Báo cáo xác định tiềm năng du lịch.
- Giải pháp phát triển tiềm năng và chất lượng du
lịch.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
25.
|
Sưu tầm, nhân bản toàn bộ
các số An Hạ báo (báo giấy) và nghiên cứu sự phản ánh đời sống chính trị,kinh
tế, văn hóa, xã hội ở Cần Thơ trong giai đoạn nửa đầu thế kỷ 20 qua tờ báo
này.
|
Sưu
tầm, phân tích các loại văn bản của báo An Hạ , nhằm bảo tồn những giá trị văn hóa tinh thần của Cần
Thơ trong giai đoạn nửa đầu thế kỷ 20.
|
-
Nhân bản toàn bộ các số báo đã phát hành .
- Báo cáo phân tích tổng hợp về từng phương diện như
đời sống chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội ở Cần Thơ trong giai đoạn nửa đầu thế kỷ 20.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|
IV. Lĩnh vực phục vụ nông nghiệp
|
26.
|
Tổ chức sản xuất và phân phối rau an toàn (RAT) tại
thành phố Cần Thơ.
|
- Thiết lập mô hình sản xuất và cung ứng rau an toàn
cho người tiêu dùng ở thành phố Cần Thơ:
+ Tổ chức liên kết 4 nhà trong các khâu: tổ chức sản xuất rau an toàn, có giấy chứng nhận sản phẩm an toàn, tiêu
thụ sản phẩm
+ Tổ chức tập huấn kỹ thuật sản xuất, kiến thức thị
trường, kiến thức quản lý cho người sản xuất rau an toàn
- Xây dựng các điểm bán lẻ rau an toàn
- Tổ chức phân phối rau an toàn cho các siêu thị ở
thành phố Cần Thơ.
|
- Hình thành
được mạng lưới sản xuất và cung ứng RAT và mạng lưới này có khả năng tự vận
hành sau khi dự án kết thúc.
- Dự án khả
thi về mặt tài chính (lợi nhuận, NPV, IRR).
- Quy trình sơ chế, bảo
quản, đa dạng sản phẩm
Xây
dựng giải pháp thực hiện mang tính phổ phiến để mở rộng, góp phần thực tiễn
hóa các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
Dự
án KHCN
Tuyển
chọn
|
|
Xây dựng mô hình nông thôn mới
|
Xây dựng mô hình xã nông thôn mới trên địa bàn thành
phố Cần Thơ mang tính phổ phiến để mở rộng, góp phần thực tiễn hóa đáp ứng
theo 19 tiêu
Chí Xây Dựng Xã Nông Thôn Mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định
số 491/QĐ-TTg,16/4/2009.
|
|
Dự
án KHCN
Giao
Sở Nông nghiệp &PTNT Cần Thơ
thực
hiện
|
|
Ứng dụng kỹ thuật GIS trong quản lý phát triển nông
nghiệp - nông thôn.
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin và kỹ thuật GIS trong
quản lý phát triển sản xuất triển nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
|
Dự
án KHCN
Giao
Sở Nông nghiệp &PTNT Cần Thơ
thực
hiện
|
V. Lĩnh
vực phục vụ công nghiệp-cơ khí chế tạo máy
|
|
|
-
Điều tra nắm bắt hiện trạng công nghệ ở một số lĩnh vực then chốt của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc khu vực tư nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
-
Triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cải tiến, đổi mới công
nghệ nhằm hạ giá thành sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và khả
năng cạnh tranh trên thị trường; tạo được kênh trao đổi thông tin và thói
quen sử dụng khoa học và công nghệ trong quản lý, sản xuất và kinh doanh của
các doanh nghiệp.
|
-
Báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực tư nhân của thành phố Cần Thơ (trình
độ công nghệ, hiệu quả kinh tế, các ngành nghề cần tập trung ưu tiên cải
tiến, đổi mới công nghệ).
-
Đạt khoảng 3 – 5 doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực tư nhân tham gia cải
tiến, đổi mới công nghệ và thực hiện chuyển giao công nghệ và có xem xét đến
hiệu quả kinh tế mang lại (có thể kết hợp bài toán đổi mới công nghệ thông
qua việc thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả).
|
Dự
án KHCN
Giao
Trung tâm Thông tin – Tư liệu Cần Thơ
thực
hiện
|
-
|
Đánh giá hiện trạng phát triển sản phẩm cơ khí trọng
điểm của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2015, tầm nhìn 2020.
|
-
Đánh giá hiện trạng cơ khí trọng điểm của thành phố.
-
Xác định sản phẩm cơ khí trọng điểm của thành phố.
- Giải pháp phát triển phát triển sản phẩm cơ khí
trọng điểm.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng, giải pháp phát triển
phát triển sản phẩm cơ khí cơ khí trọng điểm của thành phố.
|
Đề
tài
Giao
sở Công thương thực hiện
|
-
|
Nghiên cứu mức độ đáp ứng của các dịch vụ hỗ trợ
phục vụ thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp ở Tp.Cần Thơ.
|
-
Nghiên cứu thực trạng về nhu cầu và mức độ đáp ứng của dịch vụ hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp.
-
Xác định các yếu tố môi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài ảnh hưởng
chất lượng dịch vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư.
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp.
|
-
Báo cáo thực trạng.
-
Xác định các yếu tố ảnh hưởng và dự báo nhu cầu hỗ trợ dịch vụ của các doanh
nghiệp.
- Bản đề xuất nhóm giải pháp phát triển hỗ trợ dịch
vụ cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.
|
Đề
tài
Tuyển
chọn
|