Quận/ Huyện |
TT |
Tên Dự án KH&CN |
Nội dung nghiên cứu |
Kết quả đạt được |
Kinh phí, CQCT |
Thời gian thực hiện |
Thời gian nghiệm thu |
Bình Thủy |
1 |
Xây dựng nhiệm vụ KH&CN quận Bình Thủy từ nay đến năm 2012 và định hướng đến năm 2015. |
Xây dựng danh mục các dự án KH&CN phục vụ phát triển KT-XH đến năm 2012 và 2015. |
Các đề tài khoa học định hướng cho năm 2010 - 2012. |
- KP: 66 triệu đồng.
- CQCT: Liên hiệp các hội KH&KT TPCT. |
2010 |
Tháng 12/2010 |
2 |
Ứng dụng mô hình trồng cà chua ghép trên đất chuyên canh rau màu tại 02 khu vực phường Long Hòa và phường Long Tuyền thuộc quận Bình Thủy |
- Thay đổi tập quán sản xuất cũ, luân canh thay dần cây dưa hấu đang trồng phổ biến.
- Ứng dụng KHCN trong sản xuất cà chua |
- Tăng năng suất và chất lượng cà chua, góp phần tăng thu nhập cho người nông dân.
|
- KP: 92.3 triệu đồng.
- CQCT: Trạm Khuyến nông Quận Bình Thủy. |
2010-2011 |
2011 |
Cái Răng |
3 |
Sản xuất và sử dụng phân sinh học hữu cơ tại nông hộ cho rau, màu, cây ăn trái đạt năng suất và chất lượng cao |
XD mô hình ủ phân sinh học đơn giản, hiệu quả, có sử dụng chủng giống vi sinh vật thích hợp cho từng loại nguyên liệu (từ các phế thải nông - công nghiệp). |
Phân sinh học giá rẻ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. |
- Tổng KP: 166.89 triệu đồng
- Năm 2010 cấp: 93.3 triệu đồng
- CQCT: Trường Đại học Tây Đô |
2010-2012 |
Năm 2010 nghiệm thu giai đoạn 1.
Gia hạn đến tháng 8/2013 nghiệm thu giai đoạn 2. |
Thốt Nốt: 3 dự án |
4 |
Đánh giá hiệu quả sản xuất hai mô hình hai vụ lúa- một vụ màu và mô hình chuyên canh ba vụ lúa tại Quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ |
Xây dựng cơ sở khoa học để chính quyền địa phương và nông dân định hướng đúng, tìm ra ưu khuyết điểm của từng mô hình. Từ đó đề ra các biện pháp cải thiện và phát triển mô hình hiệu quả. |
Báo cáo kết quả về hiệu quả kinh tế của hai mô hình. Đề xuất một số giải pháp để phát triển hiệu quả. |
- KP: 55 triệu đồng
- CQCT: Phòng Kinh Tế quận Thốt Nốt. |
01/2010-12/2010.
|
12/2010
|
5 |
Xây dựng phương án phòng, tránh, ứng phó khi bão đổ bộ trực tiếp vào quận Thốt Nốt |
Đánh giá tác hại của bão và đề ra các biện pháp phòng tránh, ứng phó với bão |
Đề xuất các biện pháp phòng tránh, ứng phó với bão một cách hiệu quả nhất. |
- KP: 56 triệu đồng
- CQCT: Trạm Thủy Lợi quận Thốt Nốt. |
02/2010- 09/2010.
|
9/2010.
|
6 |
Xây dựng và triển khai qui ước cộng đồng về quản lý rác thải khu vực chợ Thốt Nốt.
|
Đề ra nội dung quy ước về quản lý rác vào cộng đồng. |
Xây dựng hoàn chỉnh quy ước cộng đồng về quản lý rác. |
- KP: 49 triệu đồng
- CQCT: Phòng Tài Nguyên & Môi Trường. |
04/2010-10/2011.
|
10/2011.
|
Phong Điền: 2 dự án |
7 |
Đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. |
Đánh giá hiện trạng về tình hình sản xuất và tiêu thụ dâu Hạ Châu.
Đề xuất một số giải pháp làm tăng hiệu quả san xuất và tiêu thụ |
Bảng tổng kết đánh giá được tình hình tiêu thụ dâu Hạ Châu và đề xuất giải pháp phát triển |
- KP: 52 triệu đồng
- CQCT: Trạm Khuyến nông huyện Phong Điền. |
2010 |
26/11/2010 |
8 |
Chuyển giao kỹ thuật trồng và chăm sóc hoa kiểng, cây cảnh trên địa bàn huyện Phong Điền. |
Điều tra khảo sát hiện trạng, nhu cầu trồng hoa kiểng, cây cảnh ở nông hộ. Tổ chức hội thảo khoa học. |
Kỹ thuật trồng và chăm sóc hoa kiểng cho nông dân và qui hoạch vùng phát triển hoa kiểng, cây cảnh huyện. |
- Tổng KP: 169 triệu
- Năm 2010 cấp: 49 triệu đồng
- CQCT: TT Thông tin - Tư liệu Cần Thơ. |
2010-2011: thực hiện gđ 1;
2012-2013: thực hiện gđ 2 |
Tháng 07/ 2011: nghiệm thu gđ 1; |
9 |
Ứng dụng kết quả nghiên cứu của mô hình trồng nấm bào ngư trên địa bàn thành phố Cần Thơ. |
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,giảm nghèo và phát triển kinh hộ ở huyện Phong Điền |
Đào tạo, tập huấn và chuyển giao nhân rộng mô hình trồng nấm bào ngư. |
- CQCT: Trạm Khuyến nông huyện Phong Điền |
Đã xóa do trùng với cấp thành phố |
|
Cờ Đỏ: 1 dự án |
10 |
Xây dựng nhiệm vụ KH&CN huyện Cờ Đỏ đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. |
Xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho huyện Cờ Đỏ thời gian tới. |
Danh mục các đề tài khoa học định hướng đến năm 2015. |
- KP: 52 triệu đồng
- CQCT: Viện Lúa ĐBSCL. |
2010 -2011 |
2011 |
Vĩnh Thạnh: 1 dự án |
11 |
Xử lý rác thải sinh hoạt hộ gia đình nông thôn nhân rộng theo mô hình xử lý rác xã Thạnh Lộc. |
Tạo thói quen phân loại rác tại nguồn, hướng dẫn người dân cách xử lý rác đúng quy định. |
Thiết kế mô hình xử lý rác thải sinh hoạt, thiết kế sổ tay công nghệ hướng dẫn quy trình xử lý rác. |
- Kinh phí: 80 triệu đồng
- CQCT: Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện |
2010-2011 |
2011 |
12 |
Nghiên cứu các yếu tố tác động đến phát triển dân số tại huyện Vĩnh Thạnh và ứng dụng các biện pháp hạn chế gia tăng dân số. |
- Phân tích, đánh giá những tác động của các vấn đề xã hội tới mức sinh trong huyện.
- Xác định tỷ lệ người sinh con thứ ba. |
Đề xuất những giải pháp phù hợp với giai đoạn hiện nay trong việc thực hiện chương trình dân số-kế hoạch hóa gia đình của huyện. |
- Kinh phí: 20 triệu đồng
- CQCT: Phòng Y tế huyện |
Không thực hiện |
|
13 |
Nghiên cứu khai thác công nghệ thông tin trong dạy và học trong địa bàn huyện Vĩnh Thạnh. |
Tạo điều kiện cho các trường trong địa bàn huyện biết khai thác công nghệ thông tin trong dạy và học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. |
Đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục |
- Kinh phí: 30 triệu đồng
- CQCT: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
Không thực hiện |
|
Ninh Kiều: 2 dự án |
14 |
Xây dựng nhiệm vụ KH&CN quận Ninh Kiều từ nay đến năm 2012 và định hướng đến năm 2015. |
Đề ra các mục tiêu phát triển KH&CN đến năm 2012 và 2015. |
Xây dựng danh mục các dự án KH&CN phục vụ phát triển KT-XH đến năm 2012 và 2015. |
- KP: 119.76 triệu đồng
- CQCT: Viện Kinh tế - Xã hội Cần Thơ |
2010- 2011 |
Gia hạn đến 05/2012 nghiệm thu |
15 |
Đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp giảm bao cấp ngân sách đối với một số nhóm đối tượng trong qui trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
- Xác định lượng rác sinh hoạt thải/tháng của từng nhóm đối tượng trong cộng đồng dân cư ở quận Ninh Kiều;
- Xác định chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý/tấn rác;
- Đề xuất mức thu phí của từng nhóm đối tượng để giảm ngân sách bao cấp. |
Đề xuất mức thu phí theo từng nhóm đối tượng để xóa báo cấp; phương án thực hiện quy trình xử lý rác thải sinh hoạt hiệu quả, tiết kiệm |
- KP: 165.47 triệu đồng
- CQCT: Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.
- CN: TS. Nguyễn Phú son |
2010 - 2012.
|
07/2012 |
Thới Lai: 1 dự án |
16 |
Xây dựng nhiệm vụ KH&CN từ nay đến năm 2012 và định hướng đến năm 2015 của huyện Thơi Lai. |
Khảo sát về Kinh tế - Xã hội của huyện, đánh giá những khó khăn, thuận lợi và xu hướng phát triển trong thời gian tới. Từ đó đề ra những nhiệm vụ KH&CN cho huyện từ nay đến năm 2012 và định hướng đến năm 2015. |
Thành lập danh mục đề tài, dự án từ nay đến năm 2012 định hướng đến năm 2015. |
- KP: 50 triệu đồng
- CQCT: Viện lúa ĐBSCL
- CN: Th.S Hoàng Đình Định |
2010 |
2010 |