Hướng dẫn thủ tục đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích
1.
Khái niệm
- Sáng
chế/giải pháp hữu ích là sản phẩm, quy trình công nghệ, do con người tạo ra chứ
không phải là những gì (đã tồn tại trong thiên nhiên) được con người phát hiện
ra.
- Thuộc
tính cơ bản của sáng chế/ giải pháp hữu ích là đặc tính kỹ thuật bởi vì sáng
chế/ giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật, tức là biện pháp kỹ thuật giải
quyết một vấn đề.
2. Các
tiêu chuẩn bảo hộ sáng chế
- Có
tính mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới;
- Có trình độ sáng tạo;
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình
thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông
thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có tính mới;
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
3. Các
đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế
- Ý đồ,
nguyên lý và phát minh khoa học;
- Phương pháp và hệ thống tổ chức và quản lý kinh tế;
- Phương pháp và hệ thống giáo dục, giảng dạy, đào tạo;
- Phương pháp luyện tập cho vật nuôi;
- Hệ thóng ngôn ngữ, hệ thống thông tin, phân loại, sắp
xếp tư liệu;
- Bản thiết kế và sơ đồ quy hoạch các công trình xây
dựng, các đề án quy hoạch và phân vùng lãnh thổ;
- Giải pháp chỉ đề cập đến hình dáng bên ngoài của sản
phẩm, chỉ mang đặc tính thẩm mỹ mà không mang đặc tính kỹ thuật;
- Ký hiệu quy ước, thời gian biểu, các quy tắc và các
luật lệ, các dấu hiệu tượng trưng;
- Phần mềm máy tính, thiết kế bố trí vi mạch điện tử, mô
hình toán học, đồ thị tra cứu và các dạng tương tự;
- Giống thực vật, giống động vật;
- Phương pháp phòng bệnh, chẩn đoán bệnh và chữa bệnh cho
người và động vật;
- Quy trình mang bản chất sinh học (trừ quy trình vi
sinh) để sản xuất thực vật và động vật;
-
Các đối tượng trái với lợi ích xã hội, trật tự công cộng, nguyên tắc nhân đạo.
4. Các
tài liệu cần có của đơn
Tài liệu tối thiểu
- 02 Tờ khai
đăng ký sáng chế, làm theo mẫu 01-SC Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
- 02 Bản mô tả sáng chế (bản mô tả sáng chế bao gồm Phần mô
tả sáng chế và Phạm vi bảo hộ sáng chế;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
5. Quy
trình và thời hạn xem xét đơn
Đơn
đăng ký sáng chế được xử lý tại Cục Sở hữu trí tuệ theo trình tự tổng quát sau:
a) Thẩm định hình
thức:
Là việc
kiểm tra sự tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn,từ đó đưa ra kết
luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời
gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
b) Công bố đơn hợp
lệ:
Đơn
đăng ký sáng chế được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong
tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn nếu đơn không có ngày ưu
tiên,hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ, tùy
theo ngày nào muộn hơn.
Đơn
đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể
từ ngày Cục SHTT nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn
hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.
Nội
dung công bố đơn đăng ký sáng chế là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi
trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bản tóm tắt sáng chế kèm theo hình vẽ
(nếu có).
c) Yêu cầu thẩm
định nội dung:
Cục
SHTT chỉ tiến hành thẩm định nội dung dơn đăng ký sáng chế khi có yêu cầu thẩm
định nội dung của người nộp đơn hoặc của bất kỳ người thứ ba nào và người yêu
cầu thẩm định phải nộp phí tra cứu và phí thẩm định nội dung theo quy định.
Yêu cầu
thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế phải thể hiện bằng văn bản làm theo mẫu
03-YCTĐ quy định tại Phụ lục B của Thông tư
01/2007/TT-BKHCN hoặc được thể hiện trong tờ khai đơn đăng ký sáng chế.
Thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung đăng
ký sáng chế là 42 tháng kể từ ngày nộp đơn. Đối với đơn đăng ký sáng
chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích thì thời hạn yêu cầu thẩm
định nội dung đơn là 36 tháng kể từ ngày nộp đơn. Thời hạn nộp yêu cầu thẩm định
nội dung có thể kéo dài,nhưng không quá 6 tháng nếu có lý do chính đáng.
Nếu
trong thời hạn quy định nêu trên,không có yêu cầu thẩm định nội dung đơn thì
đơn đăng ký sáng chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.
d) Thẩm định nội
dung:
Thẩm
định nội dung đơn là đánh giá khả năng được bảo hộ của giải pháp kỹ thuật nêu
trong đơn theo cá điều kiện bảo hộ sáng chế (tính mới, trình độ sáng tạo, khả
năng áp dụng công nghiệp) và đánh giá lần lượt từng điểm nêu trong phạm vi (yêu
cầu bảo hộ).
Thời gian thẩm định nội dung đơn
đăng ký sáng chế là không quá 18 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu
thẩm định nội dung (nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn) hoặc kể từ
ngày công bố đơn (nếu yêu cầu đó được nộp trước ngày công bố đơn)
Đơn
đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu
điện tới Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng,
TP. Hồ Chí Minh.
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
384-386, đường Nguyễn Trãi, quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Tổng đài: (04) 3858 3069, (04) 3858 3425, (04) 3858 3793, (04) 3858 5156
Fax: (04) 3858 8449, (04) 3858 4002
www.noip.gov.vn
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
8A/1 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh
Điện thoại : Tel: (08) 3920 8483 - 3920 8485
Fax: (08) 3920 8486
Bộ phận Nhận đơn : (08) 3920 8483
Bộ phận Tư vấn hỗ trợ : (08) 3920 8485
E-mail : vanphong2@.noip.gov.vn
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
26 Nguyễn Chí Thanh - Tp. Đà Nẵng
Điện thoại : (0511) 3889955
Fax
: (0511) 3889977
6.
Phí, lệ phí
Để đăng
ký sáng chế/ giải pháp hữu ích, người nộp đơn phải nộp các khoản phí và lệ phí
quy định (tại Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính), bao
gồm các khoản sau:
STT
|
Các
khoản phí,lệ phí
|
Lệ phí(đồng)
|
A
|
Lệ phí đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích
|
|
1
|
Lệ phí nộp đơn
(cho mỗi phương án)
|
|
|
- Tài liệu đơn
dạng giấy
|
180.000
|
|
- Tài liệu điện tử
(chứa toàn bộ nội dung tài liệu đơn)
|
150.000
|
|
- Nếu bản mô tả sáng chế có trên 5 trang, từ
trang thứ sáu trở đi phải nộp thêm cho mỗi trang
|
12.000
|
2
|
Lệ phí công bố đơn
|
120.000
|
|
- Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi
phải nộp thêm cho mỗi hình
|
60.000
|
3
|
Lệ phí thẩm định
nội dung (nếu yêu cầu)
|
300.000
|
|
- Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm
định nội dung
|
120.000
|
|
- Phí
thẩm định nội dung
|
420.000
|
4
|
Lệ phí cấp văn
bằng bảo hộ
|
120.000
|
|
- Lệ phí đăng bạ cho 1 điểm độc lập cuả yêu
cầu bảo hộ
|
120.000
|
|
- Lệ phí đăng bạ từ điểm thứ hai nộp thêm
|
100.000
|
|
- Lệ phí công bố bằng độc quyền sáng chế
|
120.000
|
|
- Nếu có trên 1
hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình
|
60.000
|
B
|
Lệ phí duy trì hiệu lực Bằng độc quyền
sáng chế (bao gồm cả giải pháp hữu ích)
(cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ)
|
|
|
- Thời hạn năm thứ 1; năm thứ 2
|
300.000
|
|
- Thời
hạn năm thứ 3; năm thứ 4
|
480.000
|
|
- Thời
hạn năm thứ 5; năm thứ 6
|
780.000
|
|
- Thời
hạn năm thứ 7; năm thứ 8
|
1.200.000
|
|
- Thời
hạn năm thứ 9; năm thứ 10
|
1.800.000
|
|
- Thời
hạn năm thứ 11; năm thứ 13
|
2.520.000
|
|
- Thời
hạn năm thứ 14; năm thứ 16
|
3.300.000
|
|
- Thời
hạn năm thứ 17; năm thứ 20
|
4.200.000
|
7. Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ
Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp
đơn.Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.Để được duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ
sáng chế, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong vòng 06
tháng trước ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực. Lệ phí duy trì hiệu lực có
thể được nộp muộn hơn thời hạn quy định trên đây, nhưng không được quá 06 tháng
kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực trước và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm
10% lệ phí cho mỗi tháng nộp muộn.
Cục Sở hữu
trí tuệ xem xét yêu cầu duy trì hiệu lực trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu và lệ phí duy trì hiệu lực. Trường hợp yêu cầu hợp lệ,
Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế.Trường hợp yêu cầu duy
trì hiệu lực có thiếu sót hoặc không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo và
ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa
thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu trong thời hạn đã ấn định, người yêu cầu
không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý
kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra
thông báo từ chối duy trì hiệu lực.
Sở KH&CN TP. Cần Thơ