Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu
1.
Khái niệm, giải thích
- Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu
của một doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng
hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp
khác.
- "Nhãn hiệu" là thuật ngữ để
chỉ chung nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu dịch vụ.
- Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là
từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc
nhiều màu sắc.
- Với chức năng của công cụ marketing -
truyền đạt tới người tiêu dùng uy tín của sản phẩm dịch vụ mang nhãn hiệu được
hình thành bởi trí tuệ mà doanh nghiệp đầu tư cho sản phẩm dịch vụ đó - nhãn
hiệu được pháp luật coi là tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
2.
Các tài liệu cần có của đơn
2.1. Tài liệu tối thiểu
(a) 02 Tờ khai
đăng ký theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
(b) 05 Mẫu nhãn hiệu (Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước
của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng
thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm
x 80mm in trên Tờ khai)
(c) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ
bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
2.2. Đối với đơn đăng ký nhãn
hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
Ngoài các tài liệu quy định
trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
(a)
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
(b)
Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm
mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản
phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm
hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
(c) Bản
đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc
địa lý của sản phẩm).
2.3. Yêu cầu đối với đơn
(a) Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một
văn bằng bảo hộ;
(b) Mọi tài liệu của đơn đều phải
được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo
quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được
dịch ra tiếng Việt;
(c) Mọi tài liệu của đơn đều phải
được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được
trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó
có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn
gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;
(d) Đối với tài liệu cần lập theo mẫu
thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
vào những chỗ thích hợp;
(e) Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm
nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
(f) Tài liệu phải được đánh máy hoặc
in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng,sạch sẽ,không tẩy xoá,không sửa
chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong
tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các
lỗi đó,nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có)
của người nộp đơn;
(g) Thuật ngữ dùng trong đơn phải là
thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu,
đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo
tiêu chuẩn Việt Nam;
(h) Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ
trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
3.
Phí, lệ phí
Để đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, người nộp đơn phai nộp các
khoản phí và lệ phí quy định (tại Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của
Bộ Tài chính), bao gồm các khoản sau:
TT
|
Các khoản phí, lệ phí
|
Lệ phí (đồng)
|
1
|
Lệ
phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)
|
|
|
-
Nếu tài liệu đơn dạng giấy
|
180.000
|
|
-
Nếu đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn
|
150.000
|
|
-
Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm
cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
30.000
|
2
|
Lệ
phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu)
|
600.000
|
3
|
Phí
thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)
|
300.000
|
|
-
Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm
cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
60.000
|
4
|
Phí
tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)
|
60.000
|
|
-
Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm
cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi
|
24.000
|
5
|
Lệ
phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
|
120.000
|
6
|
Lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
|
120.000
|
7
|
Lệ
phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
|
120.000
|
8
|
Lệ
phí gia hạn hiệu lực (cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ)
|
540.000
|
4.
Thời hạn xem xét đơn
a)
Thẩm định hình thức:
Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về
hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn
hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày
nộp đơn.
b)
Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công
bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là
đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên
quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và
danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
c)
Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm
định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối
tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn
nhãn hiệu là không quá 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.
5.
Cách thức nộp đơn đăng ký bảo hộ
Đơn
đăng ký nhãn hiệu được nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tới Cục Sở hữu
trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí
Minh.
CỤC
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố
Hà Nội
Tổng đài: (04) 3858 3069,
(04) 3858 3425, (04) 3858 3793, (04) 3858 5156
Fax: (04) 3858
8449, (04) 3858 4002
www.noip.gov.vn
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
8A/1 Nguyễn Cảnh Chân, Phường
Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : Tel: (08) 3920 8483
- 3920 8485 Fax: (08) 3920 8486
Bộ phận Nhận đơn : (08)
3920 8483
Bộ phận Tư vấn hỗ trợ : (08) 3920 8485
E-mail : vanphong2@.noip.gov.vn
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
26
Nguyễn Chí Thanh - Tp. Đà Nẵng
Điện
thoại : (0511) 3889955 ; Mobile Phone : 0903502566
Fax
: (0511) 3889977
6. Gia hạn văn bằng bảo hộ
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực
từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều
lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
Để được
gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, trong vòng 06 tháng trước
ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ Giấy chứng nhận đăng
ký nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Đơn yêu
cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá
06 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực và chủ Giấy
chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia hạn
cho mỗi tháng nộp muộn.
Đơn yêu
cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu gồm các tài liệu sau
đây:
(a) Tờ
khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu 02-GHVB quy định tại
Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
(b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn
vào Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu);
(c) Giấy
uỷ quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
(d) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ
phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Sở KH&CN TP. Cần Thơ