23 nhà máy chế biến cá tra Việt Nam đủ điều kiện vào Mỹ
Cho đến ngày 3/3/2016, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) đã cập nhật danh sách các công ty của 4 quốc gia là: Việt Nam, Trung Quốc, Myanma và Thái Lan đủ điều kiện XK sang thị trường Hoa Kỳ theo Chương trình giám sát đối với loài cá thuộc họ Siluriformes. 23 nhà máy chế biến cá tra của Việt Nam được công nhận đủ điều kiện XK vào Mỹ nằm trong danh sách này.
Theo danh sách cập nhật mới nhất của
USDA, Trung Quốc có 19 công ty; Thái Lan có 7 công ty và Myanma có 13 công ty
XK cá da trơn và cá tra nằm trong danh sách.
Theo Chương trình giám sát này, kể
từ ngày 01/3/2016, tất cả các sản phẩm XK thuộc loài cá thuộc họ Siluriformes,
bao gồm cá da trơn và cá tra của Việt Nam sẽ thuộc thẩm quyền giám sát của FSIS
và không còn chịu quy định của FDA nữa. Cũng từ thời điểm này bắt đầu giai
đoạn chuyển đổi 18 tháng đối với các nhà sản xuất trong nước và nước ngoài.
Trong suốt khoảng thời gian chuyển
đổi 18 tháng, FSIS sẽ tiến hành tái giám sát và lấy mẫu ngẫu nhiên ít nhất 1
lần/quý tại cơ sở NK của Hoa Kỳ để giám định về chủng loại cá cũng như dư lượng
hóa chất có trong các lô hàng cá NK thuộc họ Siluriformes. Các nước có mong
muốn tiếp tục XK các sản phẩm này vào Hoa Kỳ sau khi kết thúc thời gian chuyển
đổi cần phải nộp hồ sơ để xem xét Tiêu chuẩn tương đồng. FSIS sẽ hỗ trợ các
nước trong việc làm đơn xem xét tiêu chuẩn tương đồng.
Những nước nộp đầy đủ hồ sơ chứng
minh tiêu chuẩn tương đồng đúng hạn 18 tháng sẽ được tiếp tục XK vào Hoa Kỳ
trong khi FSIS tiến hành đánh giá một cách đầy đủ, bao gồm cả kiểm tra thực tế
tại nơi nuôi trồng và sản xuất tại nước đó. Nếu cần thêm bất kỳ thông tin gì,
FSIS sẽ yêu cầu nước đó phải phản hồi hoặc nộp lại tài liệu tiêu chuẩn tương
đồng hoàn chỉnh trong vòng 90 ngày kể từ khi FSIS yêu cầu.
Từ ngày 01/3/2016,
Chương trình này chính thức có hiệu lực và có giai đoạn chuyển tiếp 18 tháng,
sau đó sẽ được hoàn toàn áp dụng từ ngày 01/9/2017.
Để kịp thời ứng phó với Chương trình
thanh tra này, ngay từ đầu năm 2016, Bộ NN và PTNT đã có nhiều chuẩn bị tích
cực nhằm duy trì thông suốt hoạt động XK cho các DN cá tra Việt Nam. Ngày
11/01/2016, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) cũng đã
tổ chức cuộc họp thảo luận với Vụ Hợp tác Quốc tế, Tổng cục Thủy sản, Cục Thú
y, VASEP và Hiệp hội cá Tra Việt Nam thống nhất tiêu chí lựa chọn DN chế biến
XK cá tra vào danh sách đăng ký với Cơ quan Thanh tra An toàn Thực phẩm (ATTP)
Hoa Kỳ (FSIS) trước ngày 01/3/2016.
Giữa tháng 2/2016, Bộ NN và PTNT
cũng đã thành lập đoàn liên Bộ, Thứ trưởng Bộ NN và PTNT Vũ Văn Tám làm Trưởng
đoàn là sang Hoa Kỳ bàn về vấn đề này. Việt Nam đề nghị phía Hoa Kỳ hỗ trợ
kỹ thuật và kéo dài kỳ hạn 18 tháng để Việt Nam điều chỉnh hệ thống sản xuất
phù hợp với Bộ quy định cuối cùng mà phía Mỹ yêu cầu.
Từ ngày 24 đến 26/2/2016, Đoàn
chuyên gia kỹ thuật của FSIS đã sang Việt Nam làm việc và tiếp tục làm rõ những
khúc mắc do phía Việt Nam đưa ra nhằm duy trì xuất khẩu sản phẩm cá tra, basa
sang thị trường Hoa Kỳ.
Dự kiến, tháng 4/2016, Bộ Nông
nghiệp Hoa Kỳ sẽ phối hợp với Bộ NN&PTNT Việt Nam tổ chức hội thảo quốc tế
về chương trình thanh tra cá da trơn tại TP HCM.
Dưới đây là danh sách 23 nhà máy chế
biến cá tra đủ điều kiện XK đi Mỹ theo thông báo của USDA:
STT
|
Mã NM
|
Tên nhà máy
|
1
|
DL 500
|
WORKSHOP 3 - VINH HOAN CORP
|
2
|
DL 147
|
Vinh Hoan Corporation (VINH HOAN CORP)
|
3
|
DL 61
|
Workshop 2 - Vinh Hoan Corporation (VINH HOAN CORP)
|
4
|
DL 15
|
Bien Dong Seafood Co., Ltd
|
5
|
DL 753
|
GOLDENQUALITY SEAFOOD CORPORATION (GOLDENQUALITY)
|
6
|
DL 511
|
Van Duc Tien Giang food export company
|
7
|
DL 14
|
Southern Fishery Industries Company Ltd. (SOUTHVINA)
|
8
|
DL 461
|
NTSF Seafoods Joint Stock Company (NTSF SEAFOODS)
|
9
|
DL 483
|
CADOVIMEX II freezing factory No.1 - CADOVIMEX II seafood
import - export and processing joint stock company
|
10
|
DL 703
|
Thuan An Production Trading and Service Co., LTD- Thuan An
III Enterprise of Aquatic Processingand Exporting (SONASEAFOOD)
|
11
|
DL 353
|
Tan Thanh Loi Frozen food Co.Ltd
|
12
|
DL 22
|
Ben Tre Aquaproduct Import and Export Joint Stock Company
- (AQUATEX BENTRE)
|
13
|
DL 252
|
Viet Phu foods & fish Corporation (VIET PHU FOODS AND
FISH CORP)
|
14
|
DL 711
|
Asia Commerce Fisheries JSC (ACOMFISH)
|
15
|
DL 790
|
C.P. Vietnam Corporation - BenTre Frozen Branch
|
16
|
DL 308
|
Hung Vuong Corporation (HV Corp.)
|
17
|
DL 07
|
An Giang fisheries import - export joint stock company,
Factory 7 (AGIFISH CO.)
|
18
|
DL 08
|
An Giang Fisheries Import - Export Joint Stock Company,
Factory 8 (AGIFISH CO.)
|
19
|
DL 09
|
Frozen Factory AGF 9
|
20
|
DL 360
|
Agifish Food Processing Factory
|
21
|
DL 386
|
Hung Vuong Corporation (HV Corp.) - Workshop II
|
22
|
DL 518
|
Europe Joint Stock Company (EJS CO.)
|
23
|
DL 77
|
GEMPIMEX 404 Company
|