SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUẬN, HUYỆN

[06/05/2010 16:23]

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUẬN, HUYỆN

   UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ                  Độc lập -Tự do - Hạnh phúc        

        

         Số :        /HD-SKHCN-QLCS              Cần Thơ, ngày     tháng 01  năm 2010

 

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH

QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CẤP QUẬN, HUYỆN

 

1.     MỤC ĐÍCH

Đảm bảo công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ các quận, huyện theo trình tự qui định; đáp ứng một phần yêu cầu nghiệp vụ triển khai các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn của các Phòng Kinh tế/Công Thương quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ.

 

2.     PHẠM VI ÁP DỤNG

- Thực hiện qui trình quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ từ xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến xét duyệt, hợp đồng, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu, thanh lý, đăng ký và chuyển giao kết quả khoa học công nghệ.

          - Trong trường hợp có những vấn đề liên quan đến quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quận/huyện không có trong Hướng dẫn này thì áp dụng quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nước và các quy định hiện hành khác liên quan.

- Không áp dụng các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nhà nước.

 

3.     GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ

- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết và được tổ chức thực hiện dưới các hình thức đề tài, dự án hoặc chương trình.

- Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,....  được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.

          - Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, ph­ương pháp, mô hình quản lý kinh tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống

- Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định  nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

         - Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

          - Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; ký kết hợp đồng; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.

          - Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.

- Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN; tuyển chọn, xét chọn; nghiệm thu đề tài, dự án KH&CN được thành lập bằng quyết định của cơ quan quản lý KH&CN ký kết hợp đồng. Hội đồng có ít nhất 7 người, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Cơ cấu Hội đồng gồm:

+ 1/2 là các nhà nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc chuyên ngành khoa học có liên quan, có thành tích nghiên cứu xuất sắc, có ít nhất 2 năm kinh nghiệm gần đây trong chuyên ngành khoa học được giao tư vấn; trong đó có 2 phản biện;

+ 1/2 là các nhà quản lý thuộc cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách, phòng, ban và doanh nghiệp/tổ chức thụ hưởng kết quả.

4.     VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN

- Luật khoa học và công nghệ năm 2000;

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

- Thông tư liên tịch số 85/2004/TTLT-BTC-BKHCN ngày 20 tháng 8 năm 2004 Hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí;

- Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 Hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

- Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc qui định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà Nước;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc ban hành Quy chế đăng ký , lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc qui định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà Nước;

- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ;

- Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2009  của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành qui định việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố;

- Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010  của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố;

Căn cứ theo yêu cầu của các Phòng kinh tế, Phòng Công Thương các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ,

5.     NỘI DUNG CHI TIẾT:

5.1 Qui trình, thủ tục quản lý đề tài, dự án:

 

Bước

Quy trình thực hiện

Trách nhiệm

 

I. Xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

1.  

Kêu gọi đề xuất nhiệm vụ KH&CN từ các nguồn:

- Kết quả xây dựng nhiệm vụ KH&CN quận/huyện theo giai đoạn.            

- Các tổ chức và cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Các biểu mẫu:

+ BM01: Phiếu đề xuất nhu cầu thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quận, huyện năm 20…

+ BM02: Phiếu đề xuất đề tài khoa học cấp quận, huyện năm 20…

+ BM03: Phiếu đề xuất dự án khoa học công nghệ hoặc sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện năm 20…(*)

+ BM04:Danh mục tổng hợp các vấn đề Khoa học và Công nghệ cấp quận, huyện đề xuất thực hiện năm 20…

 

Viện, Trường, sở, phòng, ban, ngành thành phố và quận, huyện.

2.  

- Rà soát lại các đề tài, dự án để tránh trùng lắp, chỉnh sửa đề bài (nếu có); tổng hợp để xây dựng thành Danh mục sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công nghệ quận/huyện.

- Các biểu mẫu:

+ BM05: Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, xét chọn (hoặc tuyển chọn)  đề tài, dự án khoa học công nghệ quận/huyện ……………thực hiện năm 20….

+ BM06: Phiếu đánh giá nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ đề xuất năm 20….

+ BM07: Biên bản Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm …

Hoặc

+ BM08: Danh mục sơ bộ các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ quận, huyện

Phòng Kinh tế/Công Thương; Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

3.  

- Thông qua Danh mục sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Các biểu mẫu:

+ BM06: Phiếu đánh giá nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ đề xuất năm 20….

+ BM07: Biên bản Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm …

 

Hội đồng KH&CN quận/huyện

4.  

- Tổng hợp thành Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn chỉnh đã được Hội đồng khoa học và công nghệ quận/huyện thông qua.

- Biểu mẫu:

+ BM09: Danh mục nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ năm 20….

 

Phòng Kinh tế/Công Thương

5.  

- Soạn thảo văn bản đề nghị UBND quận/huyện phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ KH&CN hàng năm.

- Biểu mẫu:

+ BM10: Dự thảo Quyết định phê duyệt danh mục đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ quận/huyện ……………thực hiện năm 20….

 

Phòng Kinh tế/Công Thương

 

II. Xây dựng thuyết minh đề tài/dự án khoa học và công nghệ

 

6.  

- Thông báo xây dựng thuyết minh.

- Triển khai Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ KH&CN hàng năm đã được UBND quận/huyện phê duyệt.

- Các biểu mẫu:

+ BM11: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

+ BM12: Thuyết minh dự án khoa học và công nghệ

+ BM13: Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm

Chọn 1 trong 3 biểu mẫu ở trên

+ BM14: Lý lịch khoa học của Chủ nhiệm đề tài, dự án KH&CN, dự án SXTN.

+ BM15: Lý lịch khoa học của Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án KH&CN, dự án SXTN.

+ BM16: Tóm tắt hoạt động khoa học của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án KH&CN, dự án SXTN cấp quận, huyện.

 

Cơ quan, tác giả thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.  

- Tư vấn xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án (xét chọn hoặc tuyển chọn).

- Các biểu mẫu:

+ BM05: Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, xét chọn (hoặc tuyển chọn)  đề tài, dự án khoa học công nghệ quận/huyện ……………thực hiện năm 20….

+ BM17: Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp quận, huyện

+ BM18: Phiếu nhận xét – đánh giá hồ sơ đăng ký xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện

+ BM19: Biên bản họp Hội đồng xét chọn đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện

+ BM20: Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp quận, huyện.

 

Hội đồng xét chọn, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN

8.  

 

- Chỉnh sửa thuyết minh

- Các biểu mẫu: chọn 1 trong 3

+ BM11: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

+ BM12: Thuyết minh dự án khoa học và công nghệ

+ BM13: Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm

Cơ quan, tác giả thực hiện

9.  

 

- Thẩm định nội dung và kinh phí

- Biểu mẫu:

+ BM21: Biên bản họp Tổ thẩm định nội dung và kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp quận, huyện.

 

 

Phòng Kinh tế/Công Thương và Phòng Tài chính

 

III. Triển khai thực hiện đề tài/dự án khoa học và công nghệ

 

10.  

- Ký kết hợp đồng thực hiện.

- Các biểu mẫu: Chọn 1 trong 2

+ BM22: Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm (Có thu hồi).

+ BM23: Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ (Không thu hồi).

 

Phòng Kinh tế/Công Thương

11.  

- Kiểm tra tiến độ

- Các biểu mẫu:

+ BM24: Báo cáo tiến độ đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện.

+ BM25: Biên bản kiểm tra tiến độ đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện.

 

Phòng Kinh tế/Công Thương, Phòng Tài chính, các đơn vị có liên quan.

12.  

- Nghiệm thu chính thức đề tài, dự án (ii)

- Các biểu mẫu:

+ BM16: Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn (hoặc tuyển chọn)  đề tài, dự án khoa học công nghệ quận/huyện ……………thực hiện năm 20….

+ BM26: Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện

+ BM27: Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp quận, huyện.

 + BM28: Phiếu đánh giá nghiệm thu dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện.

+ BM29: Phiếu nhận xét đánh giá của phản biện đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện.

+ BM30: Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện.

 

Hội đồng nghiệm thu đề tài, dự án KH&CN

13.  

- Thanh lý hợp đồng

- Biểu mẫu:

+ BM31: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

 

Phòng Kinh tế/Công Thương

 

IV. Đăng ký kết quả khoa học

 

14.  

- Đăng ký kết quả khoa học với Sở KH&CN thành phố (Trung tâm Thông tin Tư liệu Cần Thơ) các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước.

- Các biểu mẫu:

+ BM30: Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện.

 

+ BM32: Phiếu mô tả công nghệ

+ BM33: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Chủ nhiệm đề tài, dự án KH&CN

            Ghi chú:

            (i) Trong trường hợp đề tài, dự án có mức độ chuyên môn cao sẽ được thông qua Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.

            (ii) Các tổ chức, đơn vị tiếp nhận chuyển giao kết quả các đề tài, dự án thực hiện báo cáo về Phòng Kinh tế/Công Thương kết quả ứng dụng nhiệm vụ KH&CN được chuyển giao sau 12 tháng. Kinh phí chuyển giao thông qua các cuộc hội thảo, tập huấn phổ biến tiến bộ KH&CN… được dự trù và đưa vào kế hoạch sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học của quận/huyện.

5.2. Một số thủ tục quản lý tài chính: (dùng để tham khảo, tùy theo tình hình thực tế phát sinh Phòng Kinh tế/Công Thương sẽ bổ sung thêm).

STT

Thủ tục

Trách nhiệm

1

- Thuê khoán Chuyên đề.

- Dự kiến biểu mẫu:

+ TC01: Hợp đồng thuê khoán chuyên đề.

+ TC02: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên đề

+ TC03: Giấy biên nhận tiền thuê khoán chuyên đề.

 

Chủ nhiệm đề tài, dự án

2

- Thanh quyết toán kinh phí đề tài, dự án.

- Dự kiến biểu mẫu:

+ TC04: Chi tiết thực chi đề tài, dự án đề nghị quyết toán năm 20…

+ TC05: Bảng kê chứng từ thanh toán.

+ TC06: Bảng theo dõi kinh phí.

 

Chủ nhiệm đề tài, cơ quan chủ trì đề tài, dự án

 

6.     CẢI TIẾN QUY TRÌNH

            Quy trình được triển khai áp dụng kể từ năm 2010. Trong quá trình vận hành sẽ được xem xét cải tiến thường xuyên nếu chưa đáp ứng yêu cầu của các qui định pháp luật, quy trình còn phức tạp, hoặc do yêu cầu của các bên sử dụng.

            Cải tiến quy trình sẽ được thực hiện hàng năm thông qua các phiên họp liên quận, huyện vào cuối năm và được áp dụng tiếp cho năm sau. 

 

7.     BIỂU MẪU KÈM THEO (xem phụ lục biểu mẫu kèm theo)

 

+ BM01: Phiếu đề xuất nhu cầu thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quận, huyện năm 20…

+ BM02: Phiếu đề xuất đề tài khoa học cấp quận, huyện năm 20…(*)

+ BM03: Phiếu đề xuất dự án khoa học công nghệ hoặc sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện năm 20…(*)

+ BM04:Danh mục tổng hợp các vấn đề Khoa học và Công nghệ cấp quận, huyện đề xuất thực hiện năm 20…

+ BM05: Phiếu đánh giá nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ đề xuất năm 20….

+ BM06: Biên bản Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm …

+ BM07: Danh mục sơ bộ các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ quận, huyện

+ BM08: Danh mục nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ năm 20….

+ BM09: Dự thảo Quyết định phê duyệt danh mục đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ quận/huyện ……………thực hiện năm 20….

+ BM10: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

+ BM11: Thuyết minh dự án khoa học và công nghệ

+ BM12: Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm

Chọn 1 trong 3 BM ở trên

+ BM13: Lý lịch khoa học của Chủ nhiệm đề tài, dự án KH&CN, dự án SXTN.

+ BM14: Lý lịch khoa học của Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án KH&CN, dự án SXTN.

+ BM15: Tóm tắt hoạt động khoa học của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án KH&CN, dự án SXTN cấp quận, huyện.

+ BM16: Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn (hoặc tuyển chọn)  đề tài, dự án khoa học công nghệ quận/huyện ……………thực hiện năm 20….

+ BM17: Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp quận, huyện

+ BM18: Phiếu nhận xét – đánh giá hồ sơ đăng ký xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện

+ BM19: Biên bản họp Hội đồng xét chọn đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện

+ BM20: Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp quận, huyện

+ BM21: Biên bản họp Tổ thẩm định nội dung và kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp quận, huyện.

+ BM22: Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm (Có thu hồi).

+ BM23: Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ (Không thu hồi).

+ BM24: Báo cáo tiến độ đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện.

+ BM25: Biên bản kiểm tra tiến độ đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện.

+ BM26: Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện

+ BM27: Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp quận, huyện.

 + BM28: Phiếu đánh giá nghiệm thu dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện.

+ BM29: Phiếu nhận xét đánh giá của phản biện đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án SXTN cấp quận, huyện.

+ BM30: Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quận, huyện.

+ BM31: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

+ BM32: Phiếu mô tả công nghệ

+ BM33: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

+ TC01: Hợp đồng thuê khoán chuyên đề.

+ TC02: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên đề

+ TC03: Giấy biên nhận tiền thuê khoán chuyên đề.

+ TC04: Chi tiết thực chi đề tài, dự án đề nghị quyết toán năm 20…

+ TC05: Bảng kê chứng từ thanh toán.

+ TC06: Bảng theo dõi kinh phí.

 

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

                                                                                                      

 Nơi nhận :

     - Như trên.

     - Lưu HC.                          

 

 

 

 

Bản quyền @ 2017 thuộc về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
Địa chỉ: Số 02, Lý Thường kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 0292.3820674, Fax: 0292.3821471; Email: sokhcn@cantho.gov.vn
Trưởng Ban biên tập: Ông Trần Đông Phương An - Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ