TCVN 13997:2024: Nền tảng kỹ thuật cho lồng tròn HDPE nuôi cá biển quy mô công nghiệp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13997:2024 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật quan trọng cho lồng tròn HDPE trong nuôi cá biển quy mô công nghiệp. Đây là cơ sở giúp đảm bảo độ bền, hiệu suất và an toàn trong môi trường biển khắc nghiệt, góp phần phát triển bền vững ngành thủy sản.
Ngành nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là ngành nuôi cá biển. Trong bối cảnh nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm thủy sản chất lượng cao, việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ trong sản xuất là điều cần thiết để đảm bảo hiệu quả kinh tế, chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13997:2024 “Lồng tròn HDPE nuôi cá biển quy mô công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật” là minh chứng cho sự tiến bộ trong quản lý và phát triển ngành này.
TCVN 13997:2024 do Viện nghiên cứu Hải sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lồng tròn HDPE (High-Density Polyethylene) là thiết bị quan trọng trong nuôi cá biển công nghiệp. Chất liệu HDPE có tính linh hoạt, bền bỉ, khả năng chống ăn mòn cao và thân thiện với môi trường.
Các lồng này thường được sử dụng trong khu vực biển khơi, nơi có điều kiện khắc nghiệt như sóng lớn, dòng chảy và gió mạnh. Việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho lồng tròn HDPE là bước đi quan trọng nhằm đảm bảo thiết bị này hoạt động hiệu quả và bền vững trong điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

TCVN 13997:2024 đưa ra yêu cầu kỹ thuật quan trọng cho lồng tròn HDPE trong nuôi cá biển quy mô công nghiệp. Ảnh minh họa
TCVN 13997:2024 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể nhằm đảm bảo an toàn và độ bền của lồng nuôi trong môi trường biển khác nhau, giúp tăng cường khả năng quản lý và vận hành hệ thống nuôi cá biển. Ngoài ra, TCVN 13997:2024 hỗ trợ đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, năng suất trong ngành nuôi trồng thủy sản và bảo vệ môi trường biển và hệ sinh thái xung quanh.
Các yêu cầu kỹ thuật chính trong TCVN 13997:2024 bao gồm:
Thiết kế và cấu trúc lồng tròn HDPE
Kích thước và hình dạng: Lồng phải có thiết kế hình tròn với đường kính từ 10 đến 50 mét, phù hợp quy mô công nghiệp. Chiều cao lồng phải được tính toán để đảm bảo sự lưu thông nước và tránh tích tụ chất thải dưới đáy.
Khung lồng: Khung lồng phải được làm từ ống HDPE có độ dày và đường kính đạt tiêu chuẩn, chịu được áp lực của sóng và gió lớn. Các mối nối phải được hàn bằng công nghệ nhiệt hàn hoặc phương pháp tương đương để đảm bảo độ kín và bền vững.
Lưới lồng: Lưới phải được làm từ vật liệu chịu lực tốt, chống tia UV, chống ăn mòn và không gây hại cho cá nuôi. Độ mắt lưới cần được lựa chọn phù hợp với kích thước loài cá nuôi.
Vật liệu chế tạo
HDPE: Vật liệu chính là HDPE có mật độ cao, độ bền kéo đạt tối thiểu 20 MPa và khả năng chống lão hóa do tia cực tím.
Phụ kiện: Tất cả phụ kiện như phao nổi, dây neo và khóa nối phải được làm từ vật liệu chống gỉ, chịu lực và có tuổi thọ ít nhất 5 năm trong điều kiện biển.
Khả năng chịu lực và điều kiện hoạt động
Chịu tải trọng: Lồng HDPE phải chịu được tải trọng tĩnh và động do sóng biển và gió gây ra, tốc độ gió tối đa 30 m/s, chiều cao sóng tối đa 4 mét.
Độ ổn định: Thiết kế phải đảm bảo lồng không bị nghiêng, lật hoặc dịch chuyển khi hoạt động trong môi trường biển khơi.
Yêu cầu về lắp đặt và vận hành
Neo và dây neo: Hệ thống neo phải được thiết kế để giữ lồng cố định trong vị trí quy định, sử dụng dây neo có độ bền kéo tối thiểu 10 tấn.
Vị trí lắp đặt: Lồng phải được lắp đặt tại các khu vực biển có độ sâu tối thiểu 10 mét, dòng chảy không vượt quá 1,5 m/s để đảm bảo sự phát triển tự nhiên của cá nuôi.
Bảo vệ môi trường
Chất lượng nước: Hệ thống lồng phải được thiết kế sao cho không ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước xung quanh.
Quản lý chất thải: Phải có biện pháp giảm thiểu tích tụ chất thải dưới đáy lồng, bao.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13997:2024 về lồng tròn HDPE là bước tiến quan trọng trong việc hiện đại hóa ngành nuôi cá biển công nghiệp. Việc tuân thủ tiêu chuẩn này sẽ giúp doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản cải thiện hiệu suất, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Đây không chỉ là sự đầu tư vào công nghệ mà còn là cam kết đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản Việt Nam.
Việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN 13997:2024 không chỉ đảm bảo hiệu quả kinh tế mà còn góp phần bảo vệ môi trường và thúc đẩy ngành nuôi trồng thủy sản phát triển bền vững. Các yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt sẽ giúp tăng cường chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và nâng cao giá trị cạnh tranh của thủy sản Việt Nam trên thị trường toàn cầu.