Đặc điểm lâm sàng và điều trị của 1158 bệnh nhân ung thư phổi tại Trung tâm Ung bướu Chợ Rẫy
Nghiên cứu do các tác giả Lê Tuấn Anh và Nguyễn Ngọc Bảo Hoàng – Bệnh viện Chợ Rẫy, thành phố Hồ Chí Minh thực hiện để xác định đặc điểm lâm sàng và điều trị của bệnh nhân ung thư phổi Trung tâm Ung bướu Chợ Rẫy từ 01/01/2009 đến 31/12/2011 nhằm rút ra những kinh nghiệm trong chuẩn đoán và điều trị bệnh lý thường gặp này.
Ảnh minh họa (nguồn: Internet)
Ung thư phổi là
bệnh lý ung thư thường gặp nhưng khó điều trị và có tỷ lệ tử vong cao trên toàn
thế giới, với khoảng 1.600.000 trường hợp mới và 1.380.000 người chết trong năm
2008. Tại Việt Nam, đây là loại ung thư đứng thứ 2 trong tổng số các loại ung
thư.
Ung thư phổi
luôn là một thách thức lớn về sức khỏe đối với y học toàn cầu do tỷ lệ mắc bệnh
cũng như tỷ lệ tử vong ngày càng có xu hướng tăng lên và kèm theo đó những chi
phí rất tốn kém cho việc điều trị bệnh. Bệnh viện Chợ Rẫy là bệnh viện tuyến cuối
của ngàng Y tế Việt Nam, tập trung nhiều phương tiện chuẩn đoán và điều trị ung
thư phổi như chuẩn đoán hình ảnh, y học hạt nhân và chuyên khoa phẫu thuật lồng
ngực – mạch máu. Tuy vậy, việc điều trị ung thư phổi trước đây chủ yếu dựa vào
phẫu thuật ở giai đoạn sớm và hóa trị ở giai đoạn muộn. Sự ra đời của Trung tâm
Ung bướu Chợ Rẫy với 2 máy xạ trị gia tốc thẳng từ năm 2002 đã giúp triển khai
phối hợp đa mô thức cho điều trị bệnh nhân ung thư phổi.
Đối tượng nghiên
cứu gồm các bệnh nhân được chuẩn đoán ung thư phổi bằng giải phẫu bệnh và điều
trị tại Trung tâm Ung bướu Chợ Rẫy.
Kết quả nghiên cứu
cho thấy, ung thư phổi là bệnh lý thường gặp trên lâm sàng nhưng đa số bệnh nhân
nhập viện ở giai đoạn muộn. Giải phẫu bệnh thường gặp nhất là carcinoma tế bào
tuyến (64.3%). Với sự phối hợp đa chuyên khoa tại Trung tâm Ung bướu Chợ Rẫy, tỷ
lệ bệnh nhân được điều trị phối hợp đa mô thức chiếm 33.2% và tỷ lệ bệnh nhân
điều trị chăm sóc giảm nhẹ đơn thuần chỉ chiếm 4.6%. Bệnh nhân được điều trị với
mục đích triệt để chiếm tỷ lệ 29.6%./.
Tạp chí Y học Thực hành số 8 (878) năm 2013.