BAN HÀNH QCVN 01:2015/BKHCN - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XĂNG, NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN VÀ NHIÊN LIỆU SINH HỌC
Ngày 11/11/2015, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ký Thông tư số 22/2015/TT-BKHCN ban hành và thực hiện...
Ngày 11/11/2015, Bộ Khoa
học và Công nghệ đã ký Thông tư số 22/2015/TT-BKHCN ban hành và thực hiện QCVN
01:2015/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên
liệu sinh học.
So với QCVN 01: 2009/BKHCN,
QCVN 1:2015/BKHCN có một số thay đổi cần lưu ý như sau:
1. QCVN 01:2015/BKHCN quy
định chất lượng xăng không chì, xăng E5, xăng E10, nhiên liệu điêzen và nhiên
liệu điêzen B5 theo 03 mức tiêu chuẩn mức 2, mức 3 và mức 4 phù hợp với mức
tiêu chuẩn khí thải Euro 2, 3 và 4.
2. Tại các trạm hoặc cửa
hàng kinh doanh nhiên liệu hoặc phương tiện phân phối, bán lẻ phải ghi rõ loại
xăng và/hoặc nhiên liệu điêzen với các thông tin sau:
Đối
với xăng không chì: trị số octan và mức tiêu chuẩn nhiên liệu
phù hợp với mức tiêu chuẩn khí thải.
Ví dụ:
+ RON92-II (xăng không chì
có trị số Octan RON 92, chất lượng đạt mức 2);
+ RON95-II (xăng không chì
có trị số Octan RON 95, chất lượng đạt mức 2);
+ RON92-III; RON95-III…
Đối
với xăng sinh học: trị số octan, tỷ lệ etanol nhiên liệu được
phối trộn và mức tiêu chuẩn nhiên liệu phù hợp với mức tiêu chuẩn khí thải.
Ví dụ:
+ E5 RON 92-II (xăng E5 có
trị số Octan RON 92, chất lượng đạt mức 2);
+ E5 RON 95-II (xăng E5 có
trị số Octan RON 95, chất lượng đạt mức 2);
+ E5 RON 92-III, E5 RON
95-III …
Đối
với nhiên liệu điêzen: ký hiệu nhiên liệu điêzen, hàm lượng lưu
huỳnh. Ví dụ: DO 0,05S; DO 0,035S; DO 0,005S.
Đối
với nhiên liệu điêzen B5: ký hiệu nhiên liệu điêzen, ký hiệu B5 và hàm
lượng lưu huỳnh. Ví dụ: DO B5 0,05S; DO B5 0,035S; DO B5 0,005S.
Thông tư số
22/2015/TT-BKHCN chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016.
Nội dung chi tiết của Thông tư số
22/2015/TT-BKHCN và QCVN 1:2015/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng,
nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học theo file đính kèm./.