PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CẤP NHÀ NƯỚC KẾT QỦA ĐỀ TÀI
Phụ lục 16
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT
QUẢ ĐỀ TÀI
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
07/2009/QĐ-BKHCN ngày 03/4 /2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC

|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

|
…………, ngày
tháng năm 200…
|
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên đề tài: ……………………..……………………..………………… ……………………..……………………..……
Mã số: …………………………………………………………………………......................................................................
Chủ nhiệm đề
tài: ……………………………………………………………..……………………..…………………
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình) …………………………………..…………...............
- Đề tài độc
lập:
2.
Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………..…………………………..…………………………..
3.
Cơ quan chủ trì: …..…………………………..…………………………..…………..…………………………..…………………………..
4.
Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ:
SốTT
|
Néi dung ®¸nh gi¸
|
Điểm
tối đa
|
§iÓm đánh giá
|
1
|
Đánh
giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài (theo đăng ký tại Hợp đồng khoa học: Mục 15,16
Phần II, Mục 21,
điểm b Mục 22.1 Phần III của Thuyết minh đề
tài và Phụ lục 1,2 của Hợp đồng)
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài,
báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài và bản kiến nghị của đề tài đối với cơ quan,
tổ chức dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu;
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách
chuyên khảo, bài báo khoa học);
-
Kết quả về đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ);
-
Sản phẩm khác (nếu có).
|
25
|
|
2
|
Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng đối với đối tượng, nội dung nghiên cứu và các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài (căn cứ Mục 17 của Thuyết minh đề tài)
|
10
|
|
2.1
|
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt
được kết quả nghiên cứu.
|
3
|
|
2.2
|
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội
dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài
|
3
|
|
2.3
|
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài.
|
4
|
|
3
|
Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài (căn cứ Mục 13.2,15, 17, 21, 22 của Thuyết minh đề
tài)
|
25
|
|
3.1
|
- Tính mới, sáng
tạo của sản phẩm nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ
thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện
có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển lý
thuyết, lý luận hiện có.
|
20
|
|
3.2
|
- Tính hệ thống,
logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
|
5
|
|
4
|
Đánh
giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài (căn cứ Mục 22
của Thuyết
minh đề tài)
|
20
|
|
4.1
|
- Ý nghĩa thực tiễn
của kết quả nghiên cứu đề tài (căn cứ Mục 22.1 của Thuyết minh đề tài):
+ Đưa ra được những giải pháp, phương án
cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh
tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực
tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách,
pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có
ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
|
10
|
|
4.2
|
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được chuyển giao cho cơ quan, tổ chức sử dụng (có văn bản xác nhận kèm theo -
căn cứ Mục 22.2 của Thuyết minh đề tài)
|
10
|
|
5
|
Đánh giá kết quả nghiên cứu được công bố
|
10
|
|
1
|
Có ít nhất 05 (năm) bài báo khoa học có chất
lượng cao được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia.
|
5
|
|
5.2
|
Có ít nhất 01 (một) sách chuyên khảo có chất lượng cao do
nhà xuất bản có uy tín trong nước xuất bản.
|
5
|
|
6
|
Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài *
|
10
|
|
6.1
|
Có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học
chuyên ngành quốc tế có uy tín.
|
10
|
|
6.2
|
Đề xuất lý thuyết, lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có
giá trị khoa học
|
10
|
|
6.3
|
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với
thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận).
|
10
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
(* Tổng số điểm các nội dung của mục
này không quá 10 điểm)
4.
Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù
hợp, bắt buộc):
Đạt:
(từ
70 điểm trở lên, trong đó số điểm nội dung 1 phải đạt 25 điểm, tổng số điểm cho
nội dung 2 và 3 phải đạt 30 điểm trở lên)
·
Xuất sắc:
Đạt tổng số điểm
từ 90 trở lên
|
|
·
Khá:
Đạt
tổng số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm
|
|
·
Trung bình:
Đạt
tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm
|
|
Không đạt:
(Khi tổng số điểm dưới 70 điểm)
|
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|