SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng tạo - Khơi dậy khát vọng kiến tạo tương lai

Sử dụng phân bón hữu cơ kết hợp phân vô cơ cho sản xuất rau an toàn

[14/06/2023 20:41]

Phân bón hữu cơ là loại phân bón có nguyên liệu có thể được từ nhiều nguồn khác nhau: chất thải của người và động vật, tàn dư thực vật, rác thải hữu cơ,... chứa các chất hữu cơ có thể phân hủy tạo thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng. Phân hữu cơ có ưu điểm là thân thiện, không gây ô nhiễm môi trường; có khả năng cũng cấp dinh dưỡng cân đối, bền vững cho cây trồng; đảm bảo kết cấu đất, cải thiện tính chất của đất trồng, nông sản đạt chất lượng cao, an toàn,... Quy trình được áp dụng đối với các loại rau chính (cà chua, dưa chuột, rau muống mồng tơi, cải bắp, củ cải) và các loại rau có đặc điểm nông, sinh học tương tự ở các vùng trồng rau an toàn có phân hữu cơ hoặc có phụ phẩm trồng trọt, chất thải chăn nuôi và chế phẩm sinh học.

1. Kỹ thuật bón phân cho sản xuất cà chua an toàn

* Loại phân và liều lượng bón

- Trường hợp sử dụng phân hữu cơ thay thế 25% phân vô cơ kết hợp với 75% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng: Tổng lượng phân bón cho 1 ha:

+ Phân hữu cơ: 2,5 - 3,5 tấn hoặc 1,5 - 2 tấn phân hữu cơ và 3 - 5 tấn phân chuồng ủ.

+ Phân NPK: 400 - 600 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Các loại phân đơn: 140 - 150 kg ure, 185 - 220 kg supe lân và 140 - 150 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 65 - 70 kg N, 30 - 35 kg P2O5 va 85 - 90 kg K2O.

- Trường hợp sử dụng phân chuồng ủ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng bón cho 1 ha:

+ Phân chuồng ủ hoai mục bằng chế phẩm vi sinh: 6 - 8 tấn.

+ Phân NPK: 400 - 600 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Các loại phân đơn: 75 - 85 kg ure, 160 - 190 kg supe lân và 150 - 165 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 35 - 40 kg N, 25 - 30 kg P2O5 và 90 - 100 kg K2O.

* Phương pháp bón

- Bón lót: 100% phân hữu cơ va 100% phân supe lân khi làm đất.

- Bón thúc: Sử dụng NPK, ure va kali clorua, bón vào các thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của cây cà chua gồm:

+ Thời kỳ hồi xanh: Bón 20% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ bắt đầu xuất hiện hoa: Bón 20% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ ra hoa rộ và bắt đầu đậu quả: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ thu quả đợt đầu: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

2. Kỹ thuật bón phân cho sản xuất dưa chuột an toàn

* Loại phân và liều lượng bón

- Trường hợp sử dụng phân hữu cơ thay thế 25% phân vô cơ kết hợp với 75% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng phân bón cho 1 ha:

+ Phân hữu cơ: 1,5 - 2 tấn hoặc 0,6 - 0,8 tấn phan hữu cơ và 3 - 4 tấn phân chuồng ủ.

+ Phân NPK: 400 - 600 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Các loại phân đơn: 75 - 85 kg ure, 160 - 190 kg supe lân và 85 - 100 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 35 - 40 kg N, 25 - 30 kg P2O5 và 50 - 60 kg K2O.

- Trường hợp sử dụng phân chuồng ủ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng bón cho 1 ha:

+ Phân chuồng ủ hoai mục: 6 - 8 tấn.

+ Phân NPK: 400 - 600 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Cac loại phân đơn: 45 - 55 kg ure, 190 - 250 kg supe lân và 100 - 115 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 20 - 25 kg N, 30 - 40 kg P2O5 va 60 - 70 kg K2O.

* Phương pháp bón

- Bón lót: 100% phân hữu cơ và 100% phân supe lân, bón khi làm đất.

- Bón thúc: Sử dụng phân NPK ure và kali clorua, bón vào các thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của cây dưa chuột gồm:

+ Thời kỳ hồi xanh: Bón 20% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ bắt đầu xuất hiện hoa: Bón 20% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ ra hoa rộ và bắt đầu đậu quả: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ thu quả đợt đầu: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

3. Kỹ thuật bón phân cho sản xuất rau muống an toàn

* Loại phân và liều lượng bón:

- Trường hợp sử dụng phân hữu cơ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng phân bón cho 1 ha:

+ Phân hữu cơ: 2,5 - 3 tấn hoặc 1,3 - 1,5 tấn phân hữu cơ va 3 – 5 tấn phân chuồng ủ.

+ Phân NPK: 200 - 300 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Cac loại phân đơn: 55 - 65 kg ure, 125 - 155 kg supe lân va 60 - 65 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất la: 25 - 30 kg N, 20 - 25 kg P2O5 và 35 - 40 kg K2O.

- Trường hợp sử dụng phân chuồng ủ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng bón cho 1 ha:

+ Phân chuồng ủ hoai mục: 6 - 8 tấn.

+ Phân NPK: 300 - 400 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Cac loại phân đơn: 65 - 85 kg ure, 155 - 185 kg supe lân và 85 - 100 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 30 - 40 kg N, 25 - 30 kg P2O5 và 50 - 60 kg K2O.

* Phương pháp bón

Bón lót 100% phân hữu cơ và 100% phân lân (bón khi làm đất).

Bón thúc vào thời kỳ cây con và sau mỗi lần thu hoạch (không bón trực tiếp vào câay) với lượng từ 20 - 25% NPK, ure và kali clorua.

4. Kỹ thuật bón phân cho sản xuất rau mồng tơi an toàn

* Loại phân và liều lượng bón

- Trường hợp sử dụng phân hữu cơ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng: tổng lượng phân bón cho 1 ha:

+ Phân hữu cơ: 2,5 - 3 tấn hoặc 1,3 - 1,5 tấn phân hữu cơ và 3 – 5 tấn phân chuồng ủ.

+ Phân NPK: 200 - 300 kg NPK (5 : 10 : 3). Có thể sử dụng NPK (16 : 16 : 8), khi đó sẽ giảm lượng N, P, K nguyên chất.

+ Các loại phân đơn: 55 - 65 kg ure, 125 - 155 kg supe lân và 60 - 65 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 25 - 30 kg N, 20 - 25 kg P2O5 va 35 - 40 kg K2O.

- Trường hợp sử dụng phân chuồng ủ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng bón cho 1 ha:

+ Phân chuồng ủ hoai mục từ phụ phẩm trồng trọt và chất thải chăn nuôi bằng chế phẩm vi sinh vật: 6 - 8 tấn

+ Phân NPK: 300 - 400 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Các loại phân đơn: 45 - 55 kg ure, 220 - 250 kg supe lân và 75 - 85 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất la: 20 - 25 kg N, 35 - 40 kg P2O5 và 45 - 50 kg K2O.

* Phương pháp bón

Bón ót 100% phân hữu cơ và 100% phân supe lân (bóon khi làm đất). Bón thúc vào thời kỳ cây con và sau mỗi lần thu hoạch (không bón trực tiếp vào cây) với lượng bón từ 20 - 25% NPK, ure và kali clorua.

5. Kỹ thuật bón phân cho sản xuất bắp cải an toàn

* Loại phân và liều lượng bón

- Trường hợp sử dụng phân hữu cơ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng phân bón cho 1 ha:

+ Phân hữu cơ: 3 - 4 tấn hoặc 2 - 2,5 tấn phân hữu cơ và 3 - 5 tấn phân chuồng ủ.

+ Phân NPK: 400 - 600 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Cac loại phân đơn: 75 - 85 kg ure, 155 - 185 kg supe lân và 150 - 165 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 35 - 40 kg N, 25 - 30 kg P2O5 và 90 - 100 kg K2O.

- Trường hợp sử dụng phân chuồng ủ thay thế 50% phân vôo cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng bón cho 1 ha:

+ Phân chuồng ủ hoai mục: 8 - 10 tấn.

+ Phân NPK: 400 - 600 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Cac loại phân đơn: 75 - 85 kg ure, 185 - 220 kg supe lân và 150 - 165 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 35 - 40 kg N, 30 - 35 kg P2O5 và 90 - 100 kg K2O.

* Phương pháp bón

- Bón lót: 100% phân hữu cơ và 100% phân supe lân (bón khi làm đất).

- Bón thúc:

+ Thời kỳ hồi xanh: Bón 20% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ trải la bang: Bón 20% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ bắt đầu cuốn: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ 10 - 15 ngay sau khi bắt đầu cuốn: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

6. Kỹ thuật bón phân cho sản xuất củ cải an toàn

* Loại phân và liều lượng bón:

- Trường hợp sử dụng phân hữu cơ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng phân bón cho 1 ha:

+ Phân hữu cơ: 2,5 - 3 tấn hoặc 1,3 - 1,5 tấn phân hữu cơ va 3 – 5 tấn phân chuồng ủ.

+ Phân NPK: 300 - 400 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Cac loại phân đơn: 55 - 65 kg ure, 185 - 220 kg supe lân và 75 - 85 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất là: 25 - 30 kg N, 30 - 35 kg P2O5 va 45 - 50 kg K2O.

- Trường hợp sử dụng phân chuồng ủ thay thế 50% phân vô cơ kết hợp với 50% phân vô cơ theo tổng mức NPK quy đổi bằng mức bón thông dụng. Tổng lượng bón cho 1 ha:

+ Phân chuồng ủ hoai mục: 6 - 8 tấn.

+ Phân NPK: 300 - 400 kg NPK (5 : 10 : 3).

+ Cac loại phân đơn: 45 - 55 kg ure, 220 - 250 kg supe lân và 75 - 85 kg kali clorua tương ứng với lượng nguyên chất la: 20 - 25 kg N, 35 - 40 kg P2O5 va 45 - 50 kg K2O.

* Phương pháp bón

- Bón lót: 100% phân hữu cơ và 100% phân supe lân (bón khi làm đất).

- Bón thúc: Sử dụng phân NPK, ure và kali clorua, bón vào các thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của cay củ cải gồm:

+ Thời kỳ sinh trưởng thân lá: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ bắt đầu tạo củ: Bón 30% lượng NPK, ure và kali clorua.

+ Thời kỳ củ phát triển: Bón 40% lượng NPK, ure và kali clorua.

Bản tin khuyến nông Việt Nam
Bản quyền @ 2017 thuộc về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
Địa chỉ: Số 02, Lý Thường kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 0292.3820674, Fax: 0292.3821471; Email: sokhcn@cantho.gov.vn
Trưởng Ban biên tập: Ông Trần Đông Phương An - Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
Lưu ý: Cổng thông tin Sở Khoa học và Công nghệ không chịu trách nhiệm với nội dung các đường link liên kết bên ngoài